Cúp bóng đá Estonia 2015–16 là mùa giải thứ 26 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp danh giá nhất Estonia. Đương kim vô địch, Nõmme Kalju, bị loại ở tứ kết trước Sillamäe Kalev. Flora giành chức vô địch thứ 7 sau khi đánh bại JK Sillamäe Kalev 3–0 trong trận chung kết.
Đội vô địch giành quyền tham gia vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League 2016–17, nhưng vì Flora đã tham gia Champions League với tư cách đội vô địch Meistriliiga 2015 nên suất tham gia được dành cho Infonet.
Vòng Một
Lễ bốc thăm được tiến hành bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, vào giữa giờ trong trận chung kết mùa giải 2014–15.[1]
- Ghi chú
- Ghi chú 1: Saue JK Laagri bỏ giải.
Đội miễn đấu
Các đội sau không được bốc thăm và vào vòng Hai mà không cần thi đấu:
- Meistriliiga (Cấp độ 1): Nõmme Kalju FC, Tallinna FC Flora, JK Sillamäe Kalev, Pärnu Linnameeskond,
- Esiliiga (2): Tartu FC Santos, Rakvere JK Tarvas
- Esiliiga B (3): Kohtla-Järve JK Järve,
- II Liiga (4): Tartu JK Welco, Tallinna JK Legion, Viimsi MRJK,
- III Liiga (5): Maardu FC Starbunker II, JK Loo, FC Järva-Jaani, Ambla Vallameeskond, Tallinna SK Dnipro, JK Tallinna Kalev III, Tartu FC Merkuur, FC Otepää, EMÜ SK, Läänemaa JK Haapsalu,
- IV Liiga (6): Tabivere RSK, Tallinna Jalgpalliselts,
- Rahvaliiga (RL): Õismäe Torm, Lootos FCR, JK Fellin
Vòng Hai
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 30 tháng 6 năm 2015.[3]
Vòng Ba
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 13 tháng 8 năm 2015.[4]
Vòng Bốn
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 1 tháng 10 năm 2015.[5]
- JK Väätsa Vald, hiện tại đang thi đấu ở cấp độ 6 của hệ thống giải Estonia, là câu lạc bộ thi đấu ở cấp độ thấp nhất còn lại.
Tứ kết
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 1 tháng 3 năm 2016.[6]
Tallinna FC Forza và Tõrva JK, hiện tại đang thi đấu ở cấp độ 4 của bóng đá Estonia, là các câu lạc bộ có cấp độ thấp nhất còn lại.
Bán kết
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2016.[7]
Chung kết
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
Mùa giải chính thức | |
---|
Mùa giải không chính thức | |
---|
|
---|
|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
Các giải đấu | Nam | |
---|
Nữ | |
---|
Bóng đá bãi biển | |
---|
Futsal | |
---|
|
---|
Giải đấu cúp | |
---|
Giải thưởng | |
---|
|
Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2015–16