Cây tìm kiếm nhị phân (viết tắt tiếng Anh: BST - Binary Search Tree) là một cấu trúc dữ liệu rất thuận lợi cho bài toán tìm kiếm. Mỗi cây tìm kiếm nhị phân đều có tính chất sau: Với mỗi nút , các nút ở cây con bên trái của đều có giá trị key nhỏ hơn : , còn các nút ở cây con bên phải của đều có key lớn hơn hoặc bằng : .
Định nghĩa
Cây tìm kiếm ứng với n khóa là cây nhị phân mà mỗi nút đều được gán một khóa sao cho với mỗi mỗi nút k:
Mọi khóa trên cây con trái đều nhỏ hơn khóa trên nút k
Mọi khóa trên cây con phải đều lớn hơn khóa trên nút k
Cây tìm kiếm nhị phân là một cấu trúc dữ liệu cơ bản được sử dụng để xây dựng các cấu trúc dữ liệu trừu tượng hơn như các tập hợp, đa tập hợp, các dãy kết hợp.
Nếu một BST có chứa các giá trị giống nhau thì nó biểu diễn một đa tập hợp. Cây loại này sử dụng các bất đẳng thức không nghiêm ngặt. Mọi nút trong cây con trái có khóa nhỏ hơn khóa của nút cha, mọi nút trên cây con phải có nút lớn hơn hoặc bằng khóa của nút cha.
Nếu một BST không chứa các giá trị giống nhau thì nó biểu diễn một tập hợp đơn trị như trong lý thuyết tập hợp. Cây loại này sử dụng các bất đẳng thức nghiêm ngặt. Mọi nút trong cây con trái có khóa nhỏ hơn khóa của nút cha, mọi nút trên cây con phải có khóa lớn hơn khóa của nút cha.
Việc chọn đưa các giá trị bằng nhau vào cây con phải (hay trái) là tùy theo mỗi người. Một số người cũng đưa các giá trị bằng nhau vào cả hai phía, nhưng khi đó việc tìm kiếm trở nên phức tạp hơn.
Các phép toán trên BST
Tìm kiếm (Searching)
Việc tìm một khóa trên BST có thể thực hiện nhờ đệ quy. Chúng ta bắt đầu từ gốc. Nếu khóa cần tìm bằng khóa của gốc thì khóa đó trên cây, nếu khóa cần tìm nhỏ hơn khóa ở gốc, ta phải tìm nó trên cây con trái, nếu khóa cần tìm lớn hơn khóa ở gốc, ta phải tìm nó trên cây con phải. Nếu cây con (trái hoặc phải) là rỗng thì khóa cần tìm không có trên cây.
Giả mã
Search_binary_tree(node, key);
if node is Null then
return None; /* key not found */
if key < node.key:
return search binary_tree(node.left, key);
else
if key > node.key
return search_binary_tree(node.right, key)
else /* key is equal to node key */
return node.value; # found key
Mã Python:
defsearch_binary_tree(node,key):ifnodeisNone:returnNone# key not foundifkey<node.key:returnsearch_binary_tree(node.leftChild,key)elifkey>node.key:returnsearch_binary_tree(node.rightChild,key)else:# key is equal to node keyreturnnode.value# found key
Thời gian tìm kiếm trung bình là O(log 2n), và là O(n) khi cây là không cân bằng chỉ là một danh sách liên kết.
Chèn (Insertion)
Phép chèn bắt đầu giống như phép tìm kiếm; Nếu khóa của gốc khác khóa cần chèn ta tìm nó trong cây con trái hoặc phải. Nếu cây con trái hoặc phải tương ứng là rỗng (không tìm thấy) thì thêm một nút và gán cho nút ấy khóa cần chèn.
Sau đây là mã trong C++:
void InsertNode(struct node *&treeNode, struct node *newNode)
{ //Inserts node pointered by "newNode" to the subtree started by "treeNode" if (treeNode == NULL)
treeNode = newNode; //Only changes "node" when it is NULLelse if (newNode->value < treeNode->value)
InsertNode(treeNode->left, newNode);
else
InsertNode(treeNode->right, newNode);
}
Xóa một lá: Vì lá không có con nên chỉ cần giải phóng nó khỏi cây.
Xóa nút có một con: Xóa và thay thế nó bằng con duy nhất của nó.
Xóa một nút có hai con: Xóa nút đó và thay thế nó bằng nút có khóa lớn nhất trong các khóa nhỏ hơn khóa của nó (được gọi là "nút tiền nhiệm" -nút cực phải của cây con trái) hoặc nút có khóa nhỏ nhất trong các khóa lớn hơn nó (được gọi là "nút kế vị" - nút cực trái của cây con phải)
Cũng có thể tìm nút tiền nhiệm hoặc nút kế vị đổi chỗ nó với nút cần xóa và sau đó xóa nó. Vì các nút kiểu này có ít hơn hai con nên việc xóa nó được quy về hai trường hợp trước.
Sau đây là mã C++
void DeleteNode(struct node*& node) {
if (node->left == NULL) {
struct node* temp = node;
node = node->right;
delete temp;
} else if (node->right == NULL) {
struct node* temp = node;
node = node->left;
delete temp;
} else {
// In-Order predecessor(right most child of left subtree)// Node has two children - get max of left subtree
struct node** temp = &(node->left); // get left node of the original node
// find the right most child of the subtree of the left nodewhile ((*temp)->right != NULL) {
temp = &((*temp)->right);
}
// copy the value from the right most child of left subtree to the original node
node->value = (*temp)->value;
// then delete the right most child of left subtree since it's value is// now in the original node
DeleteNode(*temp);
}
}
Mã python:
deffindMin(self):''' Finds the smallest element that is a child of *self* '''current_node=selfwhilecurrent_node.left_child:current_node=current_node.left_childreturncurrent_nodedefreplace_node_in_parent(self,new_value=None):''' Removes the reference to *self* from *self.parent* and replaces it with *new_value*. '''ifself==self.parent.left_child:self.parent.left_child=new_valueelse:self.parent.right_child=new_valueifnew_value:new_value.parent=self.parentdefbinary_tree_delete(self,key):ifkey<self.key:self.left_child.binary_tree_delete(key)elifkey>self.key:self.right_child.binary_tree_delete(key)else:# delete the key hereifself.left_childandself.right_child:# if both children are present# get the smallest node that's bigger than *self*successor=self.right_child.findMin()self.key=successor.key# if *successor* has a child, replace it with that# at this point, it can only have a *right_child*# if it has no children, *right_child* will be "None"successor.replace_node_in_parent(successor.right_child)elifself.left_childorself.right_child:# if the node has only one childifself.left_child:self.replace_node_in_parent(self.left_child)else:self.replace_node_in_parent(self.right_child)else:# this node has no childrenself.replace_node_in_parent(None)
Phép duyệt
Khi một cây tìm kiếm nhị phân được tạo ra, tất cả các nút có thể được duyệt theo thứ tự giữa nhờ duyệt đệ quy cây con bên trái, in nút đang duyệt, rồi duyệt đệ quy cây con bên phải, tiếp tục làm như vây với mỗi nút của cây trong quá trình đệ quy. Với mọi cây nhị phân, cây có thể được duyệt theo thứ tự trước() hoặc theo thứ tự sau(), cả hai cách đều hữu dụng với cây tìm kiếm nhị phân.
Đoạn mã cho duyệt theo thứ giữa được viết dưới đây với C++:
void traverse_binary_tree(struct node* n)
{
if(n==null) //Cay rong
return NULL;
else
{
traverse_binary_tree(n->left); //Duyet cay con trai theo thu tu giua
printf("%d",n.key); //Tham nut
traverse_binary_tree(n->right); //Duyet cay con phai theo thu tu giua
}
}
Phép duyệt có độ phức tạp tính toán là Ω(n), vì nó phải duyệt qua tất cả các nút. Độ phức tạp trên cũng là O("n").
Sắp xếp
Một cây tìm kiếm nhị phân có thể được sử dụng như một giải thuật sắp xếp đơn giản nhưng hiểu quả. Giống như heapsort, chúng ta chèn tất cả các giá trị chúng ta muốn sắp xếp vào một cây tìm kiếm nhị phân và in ra kết quả theo thứ tự:
defbuild_binary_tree(values):tree=Noneforvinvalues:tree=binary_tree_insert(tree,v)returntreedefget_inorder_traversal(root):''' Returns a list containing all the values in the tree, starting at *root*. Traverses the tree in-order(leftChild, root, rightChild). '''result=[]traverse_binary_tree(root,lambdaelement:result.append(element))returnresult
Trường hợp xấu nhất của build_binary_tree có độ phức tạp là —nếu nhập vào một dãy giá trị đã sắp xếp, cây nhị phân tạo thành sẽ không có các nút trái. Ví dụ, traverse_binary_tree([1, 2, 3, 4, 5]) tạo thành cây (1 (2 (3 (4 (5))))).
Có một vài cách để vượt qua trường hợp này với các cây nhị phân đơn giản; cách đơn giản nhất là cây tìm kiếm nhị phân tự cân bằng. Với thủ tục này được sử dụng với cây nhị phân tự cân bằng, trường hợp xấu nhất sẽ có độ phức tạp là O(nlog n).
Mã giả bằng ngôn ngữ C
#include<conio.h>#include<stdio.h>#include<malloc.h>//Khai bao cay nhi phantypedefcharTData;typedefstructTNode{TDataData;TNode*left;TNode*right;};typedefTNode*TTree;/*=== Tao cay rong ===*/voidMakeNull_Tree(TTree*T){(*T)=NULL;}/*=== Kiem tra cay rong ===*/intEmptyTree(TTreeT){returnT==NULL;}/*=== Xac dinh con trai ===*/TTreeLeftChild(TTreeT){if(T!=NULL)returnT->left;elsereturnNULL;}/*=== Xac dinh con phai ===*/TTreeRightChild(TTreeT){if(T!=NULL)returnT->right;elsereturnNULL;}/*=== Xac dinh nut la ===*/intisLeaf(TTreeT){if((T!=NULL)&&(T->left==NULL)&&(T->right==NULL))return1;elsereturnNULL;}/*=== Xac dinh so nut cua cay ===*/intnb_nodes(TTreeT){if(EmptyTree(T))return0;elsereturnnb_nodes(T->left)+nb_nodes(T->right)+1;}// Ham xac dinh gia tri lon nhat trong hai so nguyenintmax(intvalue1,intvalue2){return((value1>value2)?value1:value2);//xac dinh gia tri lon nhat trong 2 gia tri so nguyen}// Ham xac dinh chieu cao cua cayintTreeHeight(TTreeT){intheight=0;if(!EmptyTree(T)){if(isLeaf(T))return0;elseheight=max(TreeHeight(LeftChild(T)),TreeHeight(RightChild(T)))+1;}returnheight;}// Ham xac dinh so nut la tren cayintnb_leaf(TTreeT){intleaf=0;if(!EmptyTree(T)){if(isLeaf(T))leaf++;elseleaf=nb_leaf(LeftChild(T))+nb_leaf(RightChild(T));};returnleaf;}/*=== Tao cay moi tu hai cay co san ===*/TTreeCreate2(TDatav,TTreeleft,TTreeright){TTreeN;// Khai bao 1 cay moiN=(TNode*)malloc(sizeof(TNode));//Cap phat vung nho cho nut NN->Data=v;// Nhan cua nut N la vN->left=left;//Con trai cua N la cay leftN->right=right;//Con phai cua N la cay rightreturnN;}/*=== Duyet cay nhi phan ===*///Duyet tien tuvoidNLR(TTreeT){if(!EmptyTree(T)){printf(" %c",T->Data);//Xu ly nutNLR(LeftChild(T));//Duyet tien tu con traiNLR(RightChild(T));//Duyet tien tu con phai}}//Duyet trung tuvoidLNR(TTreeT){if(!EmptyTree(T)){LNR(LeftChild(T));//Duyet trung tu con traiprintf(" %c",T->Data);//Xu ly nutLNR(RightChild(T));//Duyet trung tu con phai}}//Duyet hau tuvoidLRN(TTreeT){if(!EmptyTree(T)){LRN(LeftChild(T));//Duyet hau tu con traiLRN(RightChild(T));//Duyet hau tu con phaiprintf(" %c",T->Data);//Xu ly nut}}
Các loại cây tìm kiếm nhị phân
Có rất nhiều loại cây tìm kiếm nhị phân. cây AVL và cây đỏ đen đều là các dạng của cây tìm kiếm nhị phân tự cân bằng. () là một cây nhị phân có thể tự đẩy các phần mới vào gần nút gốc. Trong một treap ("cây heap"), mỗi nút có một sự ưu tiên (priority) và các nút cha có sự ưu tiên cao hơn các nút con của chúng.
Donald Knuth. The Art of Compter Programming, Volume 3: Sorting and Searching, Third Edition. Addison-Wesley, 1997. ISBN 0-201-89685-0. Section 6.2.2: Binary Tree Searching, pp. 426–458.