Cá tra

Cá tra
Cá tra nuôi (Pangasius hypophthalmus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Pangasiidae

Các chi

Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong các vùng nước ngọt và nước lợ, dọc theo miền nam châu Á, từ Pakistan tới Borneo.[1] Trong số 28 loài của họ này thì loài cá tra dầu (Pangasianodon gigas), một loài cá ăn rong cỏ và đang ở tình trạng nguy cấp, là một trong những loài cá nước ngọt lớn nhất đã biết.[1]

Đặc điểm

Vây lưng của các loài cá này nằm gần đầu, thông thường cao và có hình tam giác, khoảng 5-7 tia vây và 1-2 gai. Vây hậu môn hơi dài, với 26-46 tia. Thông thường chúng có hai cặp râu hàm trên và một cặp râu cằm, mặc dù ở cá tra dầu trưởng thành chỉ có các râu hàm trên. Thân hình đặc chắc. Vây béo (mỡ) nhỏ cũng tồn tại.[1]

Phân loại

Theo ITIS họ Pangasiidae có 3 chi: chi Sinopangasius (1 loài), chi Helicophagus (3 loài) và chi Pangasius (27 loài). Tuy nhiên, loài Sinopangasius semicultratus, theo vài tài liệu như FishBase và một số bảng từ đồng nghĩa, được coi là từ đồng nghĩa của Pangasius krempfi (cá bông lau). Ngoài ra trong chi Pangasius, trong bảng phân loại khoa học của ITIS có 2 cặp tên đồng nghĩa (Pangasius siamensis = Pangasius macronemaPangasius tubbi = Pangasius micronemus = Pseudolais micronemus). Như vậy, theo ITIS có thể kể họ Pangasiidae chứa 2 chi và chi Pangasius có 25 loài.

Hai loài cá hóa thạch dạng cá tra cũng đã được miêu tả là Cetopangasius chaetobranchusPangasius indicus. Tuy nhiên, niên đại được thông báo của P. indicus là từ thế Eocen bị nghi vấn. Vì vậy, niên đại hóa thạch sớm nhất đáng tin cậy của cá dạng cá tra là của C. chaetobranchus, có từ thế Miocen.[2]

Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy trong phạm vi họ Pangasiidae, có bốn nhánh tương ứng với các khoảng cách di truyền cyt b có thể được xếp loại thành 4 chi: Pangasius, Pseudolais, HelicophagusPangasianodon.[3]

Các loài

Danh sách các loài lấy theo Ferraris (2007)[2] và FishBase[4]

Phát sinh chủng loài

Họ Pangasiidae được coi là một nhóm tự nhiên, nhưng trước đây một vài nghiên cứu chỉ ra rằng nhóm này có thể bị lồng ghép trong phạm vi họ Schilbeidae. Vì thế, địa vị thân quen của nó có thể không xứng đáng được công nhận.[2] Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây cho thấy hai họ này là các nhóm đơn ngành.[3] Trong phạm vi họ Pangasiidae, bốn nhánh được phục hồi, tương ứng với các khoảng cách di truyền cyt b có thể được xếp loại thành 4 chi: Pangasius, Pseudolais, HelicophagusPangasianodon. Sự chia tách giữa Pangasiidae và Schilbeidae có lẽ đã diễn ra khoảng 13-12 triệu năm trước (Ma), khoảng giữa thế Miocen. Thời gian rẽ ra như được ước tính của Pangasiidae là tương đương với niên đại của hóa thạch kiểm chuẩn Cetopangasius chaetobranchus, được phát hiện tại khu vực trung bắc Thái Lan. Điềunày gợi ý rằng tổ tiên cổ đại nhất của họ Pangasiidae đã rẽ nhánh ra thành các chi như hiện nay trong khu vực này.[3]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Karinthanyakit và ctv (2012):[3]

 Pangasiidae 

Pangasianodon

Helicophagus

Pseudolais

Pangasius

Ở Việt Nam

Cá tra (theo Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 1977) là loài cá nước ngọt, không vảy, giống cá trê nhưng không ngạnh. Sự so sánh giữa cá tra và cá trê càng thêm tối nghĩa vì hai nhóm cá này có nhiều điểm khác biệt. Ngoài ra trong phân loại khoa học chúng thuộc hai họ khác nhau là Pangasiidae và Clariidae.

Việt Nam, cá tra sống chủ yếu trong lưu vực sông Cửu Long và lưu vực các sông lớn cực nam, có thân dẹp, da trơn, có râu ngắn. Các loài thuộc họ Pangasiidae với tên Việt bao gồm:

Trong 13 loài trên có 8 loài thuộc chi Pangasius, 2 loài thuộc chi PangasianodonPseudolais cùng 1 loài thuộc chi Helicophasus. Ngoại trừ 3 loài: cá hú, cá dứa và cá bông lau, những loài cá trong họ cá tra có 3 nhóm: nhóm cá tra, nhóm cá vồ và nhóm cá xác.

Trở về nguồn gốc tên Việt của 3 nhóm cá này: tên cả ba nhóm đều thuộc vào từ ngữ vay mượn từ tiếng Khmer: cá tra từ chữ trey pra, cá vồ từ chữ trey po và cá xác từ trey chhwaet. Còn ba loài còn lại thì cá hú trong tiếng Khmer thuộc trey pra (cá tra) và cá dứa được gọi là trey chhwaet (cá xác). Chỉ còn lại cá bông lau, tiếng Khmer gọi là trey bong lao.

Tuy còn nhiều điểm chưa thống nhất giữa hai ngôn ngữ Việt-Khmer, nhưng việc gọi tên từng nhóm cá của người Khmer và người Việt đã khơi mào cho vấn đề đặt tên phân chi cho chi Pangasius. Ở đây, hy vọng các chuyên gia sẽ đi vào chi tiết từng loài của họ cá này và từ đó tìm câu trả lời, có nên đặt tên phân chi hay không.

Trong số 13 loài này, có hai loài cá đã được ghi vào sách đỏ Việt Nam. Loài cá vồ cờ (Pangasius sanitwongsei) được ghi tên trong sách đỏ từ năm 1996. Loài cá tra dầu (Pangasius gigas) có tên trong sách đỏ từ năm 2002. Ngoài ra có một số loài đã trở thành cá nuôi, vài loài được nuôi với tầm vóc quy mô.

Nuôi thả

Trong họ Cá tra có một số loài được nuôi trong hồ từ lâu đời, đặc biệt là cá tra (cá tra nuôi). Ngày nay ngành cá nuôi trở thành một công nghiệp nuôi và chế biến mà họ cá tra là trọng điểm. Trên đà nghiên cứu cho ngành cá nuôi có rất nhiều báo cáo về môi trường sống, thức ăn... của họ Cá tra trong điều kiện thiên nhiên và trong điều kiện "gia ngư hóa".

Đối với 2 loài có tên trong sách đỏ, đã có những dự kiến bảo vệ bằng cách cấm hoàn toàn việc săn bắt và nghiên cứu phương thức để nuôi.

Theo sự đánh giá của P. Cacot và J. Lazard năm 2004, tương lai phát triển ngành nuôi cá họ này như sau:

  • Cá tra nuôi (Pangasius hypophthalmus): kỹ thuật nuôi có tầm vóc sản xuất quy mô, giới tiêu thụ xếp vào loại tạm ngon.
  • Cá xác bụng hay cá ba sa: (Pangasius bocourti): kỹ thuật nuôi khá quy mô, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon.
  • Cá tra bần (Pangasius mekongensis hay Pangasius kunyit): kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon đến thật ngon.
  • Cá vồ đém (Pangasius larnaudii): kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon.
  • Cá hú (Pangasius conchophilus): kỹ thuật nuôi còn ở giai đoạn thử nghiệm, giới tiêu thụ xếp vào loại ngon.
  • Cá bông lau (Pangasius krempfi): chưa có thông tin về kỹ thuật nuôi, được xếp vào loại ngon nhất.

Quy mô nuôi trồng

Nuôi và chế biến cá tra có tầm quan trọng trong cả Việt Nam và cung cấp công ăn việc làm cho hàng vạn nông/công nhân. Ngành nuôi cá tra đang có đà phát triển mạnh, dù có ảnh hưởng ít nhiều của vụ kiện của Hoa Kỳ trước đây, và còn có điều kiện gia tăng trong tương lai.

Về mặt tiêu thụ, đối với Bắc Mỹ, cá tra đã là một loại thực phẩm quen thuộc, vì Bắc Mỹ cũng sản xuất cá nuôi da trơn nên việc tìm khách hàng tiêu thụ không gặp khó khăn. Đối với các châu lục khác, ngoài châu Á, người tiêu thụ còn bỡ ngỡ với món thực phẩm mới này, nhất là cá xác bụng (cá ba sa), người Âu Châu khó chấp nhận vì thành phần mỡ cao. Trong thời gian tới, những loài chưa có mức sản xuất quy mô như cá bông lau, cá vồ đém, cá hú còn ở trong tình trạng thử nghiệm, sẽ là những bàn đạp để gia tăng tiêu thụ.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam có sản lượng cá tra và cá xác bụng (ba sa) là 400.000 tấn năm 2005. Còn nhiều tiềm năng tăng sản lượng.

Ảnh

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b c Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
  2. ^ a b c Ferraris, Carl J. Jr. (2007). da trơn_Checklist.pdf “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b c d Karinthanyakit W, Jondeung A., 6/2012 Molecular phylogenetic relationships of pangasiid and schilbid catfishes in Thailand., J Fish Biol. 80(7):2549-70. doi:10.1111/j.1095-8649.2012.03303.x.
  4. ^ "Pangasiidae". FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 8 năm 2013. N.p.: FishBase, 2013.

Tham khảo

Read other articles:

Sophia RoganSophia Rogan, Miss Grand Indonesia 2021.LahirSophie Louise Rogan28 Februari 2002 (umur 22)Denpasar, Bali, IndonesiaPendidikan Austalian Independent School Bali (2019 - 2020) International School of Macao (2014 - 2020) British School Manila (2012 - 2014) AlmamaterCondé Nast College of Fashion & DesignPekerjaanModelPenyanyiPemegang gelar kontes kecantikanTinggi182 cm (6 ft 0 in)Pemenang kontes kecantikanGelarMiss Grand Indonesia 2021Warna rambutCokelat tuaW...

 

أُمامة بنت أبي العَاص أمامة بنت أبي العاص بن الربيع بن عبد العزى بن عبد شمس بْن عبد مناف تخطيط أمامة بنت أبي العاص بن الربيع معلومات شخصية مكان الميلاد مكة المكرمة  الوفاة سنة 686  جدة  الزوج علي بن أبي طالبالمغيرة بن نوفل  الأولاد محمد الأوسط بن علي  الأب أبو الع�...

 

Katedral Santa María de VitoriaCatedral de Santa Maríacode: es is deprecated   (Spanyol)Santa Maria katedralacode: eu is deprecated   (Basque)Katedral Santa María de Vitoria42°51′02″N 2°40′21″W / 42.850689°N 2.672431°W / 42.850689; -2.672431Koordinat: 42°51′02″N 2°40′21″W / 42.850689°N 2.672431°W / 42.850689; -2.672431LokasiVitoria-Gasteiz, Álava, Negara BasqueNegara SpanyolDenominasiGereja Ka...

Ne doit pas être confondu avec Onde gravitationnelle. Motif nuageux formé par les ondes de gravité en aval de l'île Amsterdam, une île volcanique de l'océan Indien En mécanique des fluides, on désigne par onde de gravité une onde se déplaçant sur la surface libre d'un fluide soumis à la gravité. En océanographie, les vagues en milieu ouvert ou le ballottement en milieu fermé constituent des exemples d'ondes de gravité. En météorologie, on observe des ondes de gravité cré�...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (juillet 2021). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? C...

 

Italian football club Football clubAngriFull nameUnione Sportiva Angri 1927 Associazione Sportiva DilettantisticaFounded1927GroundStadio Pasquale Novi,Angri, ItalyChairmanArmando LanzioneManagerLuigi SanchezLeagueSerie D2022-2023Serie D Home colours Away colours Unione Sportiva Angri 1927 Associazione Sportiva Dilettantistica is an Italian association football club located in Angri, Campania. In season 2022/23 it plays in Serie D History Old Angri logo ...-2011 Origins Angri was founded in 19...

Election 1934 United States Senate election in Minnesota ← 1928 November 6, 1934 1940 →   Nominee Henrik Shipstead Einar Hoidale N. J. Holmberg Party Farmer–Labor Democratic Republican Popular vote 503,379 294,757 200,083 Percentage 49.87% 29.20% 19.82% County results Shipstead   30–40%   40–50%   50–60%   60–70%   70–80% Hoidale   30–40%   40–50%   50–60% Holmberg...

 

Questa voce o sezione sull'argomento guerra non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. La locuzione guerra totale è nata nel XX secolo per descrivere una guerra in cui gli Stati usano tutte le risorse a loro disposizione allo scopo di distruggere l'abilità di un altro Paese o Nazione di impegnarsi ...

 

Baseball team of the University of Georgia Georgia Bulldogs 2024 Georgia Bulldogs baseball teamFounded1885UniversityUniversity of GeorgiaAthletic directorJosh BrooksHead coachWes Johnson (1st season)ConferenceSECEastern DivisionLocationAthens, GeorgiaHome stadiumFoley Field (Capacity: 3,291)NicknameBulldogsColorsRed and black[1]   NCAA Tournament champions1990College World Series runner-up2008College World Series appearances1987, 1990, 2001, 2004, 2006, 2008NC...

Autonomous district in Seoul, South Korea This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Songpa District – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Ma...

 

Mario Camus (2011). Mario Camus (Santander, 20 aprile 1935 – Santander, 17 settembre 2021[1]) è stato un regista e sceneggiatore spagnolo. Indice 1 Biografia 2 Filmografia 3 Note 4 Bibliografia 5 Collegamenti esterni Biografia Studiò diritto e successivamente frequentò la Escuela Oficial de Cine. Camus appartiene alla generazione del Nuevo Cine Español, della quale fanno parte, tra gli altri, Carlos Saura, Basilio Martín Patino, José Luis Borau, Julio Diamante, Miguel Picazo e...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

Orde, tanda jasa, dan medali Uni Soviet merupakan penghargaan yang pernah dianugerahkan oleh Uni Soviet kepada warga sipil atau militer atas prestasi atau pencapaiannya. Beberapa penghargaan tersebut tidak lagi dianugerahkan pasca-pembubaran Uni Soviet, sedangkan beberapa yang lain masih dianugerahkan oleh Federasi Rusia dengan sedikit variasi, misalnya perubahan sebutan Pahlawan Uni Soviet menjadi Pahlawan Federasi Rusia dan Pahlawan Buruh Sosialis menjadi Pahlawan Buruh Federasi Rusia. Ada ...

 

فيكتور بونيفاس   معلومات شخصية الميلاد 23 ديسمبر 2000 (العمر 23 سنة)اكوري  الطول 1.93 م (6 قدم 4 بوصة) مركز اللعب مهاجم الجنسية نيجيريا  معلومات النادي النادي الحالي باير 04 ليفركوزن الرقم 22 مسيرة الشباب سنوات فريق Real Sapphire F.C. [الإنجليزية]‏ المسيرة الاحترافية1 سن�...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (فبراير 2016) الرابطة الوطنية لكرة القدم للهواة الموسم الحالي2013-14 الجهة المنظمة الاتحادية الجزائرية لكرة القدم  تا�...

Soyuz TMA-14M adalah penerbangan tahun 2014 ke Stasiun Antariksa Internasional. Penerbangan ini mengangkut tiga awak Ekspedisi 41 ke Stasiun Antariksa Internasional. TMA-14M adalah penerbangan ke-123 dari pesawat ruang angkasa Soyuz, yang terbang pertama kali pada tahun 1967. Referensi Harwood, William (25 September 2014). Two Russians, one American set for Soyuz launch. CBS News. Retrieved 25 September 2014. Clark, Stephen. Mission Status Center. Spaceflight Now. Retrieved 25 September 2014...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع متحف التاريخ الطبيعي (توضيح). متحف التاريخ الطبيعي إحداثيات 33°21′17″N 44°23′33″E / 33.3546°N 44.3926°E / 33.3546; 44.3926   معلومات عامة العنوان باب المعظم (الرصافة) القرية أو المدينة بغداد الدولة  العراق سنة التأسيس 1946  تاريخ الافتتاح الرسمي تأسس ع...

 

American TV series or program SkywardGenreDramaWritten byNancy Sackett[1]Story byAnson WilliamsDirected byRon HowardStarringBette DavisHoward HessemanMarion RossClu GulagerLisa WhelchelSuzy GilstrapMusic byLee HoldridgeCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishProductionExecutive producersAnson WilliamsRon HowardProducerJohn A. KuriCinematographyRobert JessupEditorRobert Kern Jr.Running time100 minutesProduction companiesAnson ProductionsMajor H ProductionsOriginal releas...

Questa voce sull'argomento cestisti statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Andre BarrettBarrett in riscaldamento con la divisa del BarcellonaNazionalità Stati Uniti Altezza178 cm Peso78 kg Pallacanestro RuoloPlaymaker Termine carriera2017 CarrieraGiovanili 1996-2000Rice High School2000-2004 Seton Hall Pirates Squadre di club 2004-2005 Houston Rockets27 (56)2005...

 

Ancient stone circles in North America This article is about the stone monuments. For the historic site, see Medicine Wheel/Medicine Mountain National Historic Landmark. For the symbol, see Medicine wheel (symbol). For the Ben Allison album, see Medicine Wheel (album). The Medicine Wheel in Bighorn National Forest, Wyoming, US Historically, most medicine wheels follow a similar pattern of a central circle or cluster of stones, surrounded by an outer ring of stones, along with spokes (lines of...