Cá mú son

Cá mú son
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Epinephelinae
Chi (genus)Cephalopholis
Loài (species)C. miniata
Danh pháp hai phần
Cephalopholis miniata
(Forsskål, 1775)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Perca miniata Forsskål, 1775
    • Pomacentrus burdi Lacépède, 1802
    • Serranus cyanostigmatoides Bleeker, 1849
    • Serranus perguttatus De Vis, 1884
    • Cephalopholis maculatus Seale & Bean, 1907
    • Cephalopholis formosanus Tanaka, 1911
    • Cephalopholis boninius Jordan & Thompson, 1914

Cá mú son,[2][3] danh phápCephalopholis miniata, là một loài cá biển thuộc chi Cephalopholis trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775.

Từ nguyên

Tính từ định danh bắt nguồn từ tiếng Latinh và có nghĩa là "đỏ son", hàm ý đề cập đến màu đỏ tươi của loài cá này.[4]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Cá mú son có phân bố rộng rãi ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, từ Biển Đỏ dọc theo bờ biển Đông Phi trải dài về phía đông đến quần đảo Line, ngược lên phía bắc đến Nam Nhật Bản, giới hạn phía nam đến biển San HôNouvelle-Calédonie.[5][6]

Việt Nam, cá mú son được ghi nhận tại quần đảo Hoàng Sa;[7] vịnh Vân Phong (Khánh Hòa)[8]Bình Thuận.[9]

Cá mú son sinh sống tập trung ở các vùng nước trong trên các rạn san hô, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 150 m.[10]

Mô tả

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở cá mú son là 50 cm.[10] Loài này có màu từ đỏ cam đến nâu đỏ, thường sẫm hơn ở thân sau, dày đặc các chấm màu xanh óng phủ khắp cơ thể và các vây. Vây ngực vàng cam. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có viền xanh óng ở rìa. Cá mú son có thể chuyển sang kiểu hình với các vệt sọc ở hai bên lườn. Cá con màu vàng cam và ít chấm xanh hơn cá lớn.

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 14–16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8–9; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số vảy đường bên: 47–54.[11]

Sinh học

Kiểu hình sọc ở cá mú son

Thức ăn của cá mú son gồm những loài cá nhỏ hơn (thường thấy nhất là Pseudanthias squamipinnis) và động vật giáp xác.[12]

Cá mú son đực sống cùng với khoảng 2 đến 12 cá cái, tạo thành các nhóm hậu cung.[12] Những nhóm này chiếm diện tích lãnh thổ lên đến 475 m2, bên trong chia thành những lãnh thổ nhỏ hơn được bảo vệ bởi mỗi con cá cái.[13]

Phân loại

Trong một kết quả của phân tích phát sinh loài, cá mú son có tổ tiên chung gần nhất với Cephalopholis sexmaculata.[14]

Thương mại

Cá mú son là loài có giá trị kinh tế đáng kể đối với ngành ngư nghiệp quy mô nhỏ.[1][12]

Tham khảo

  1. ^ a b Rocha, L. A. (2018). Cephalopholis miniata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T132732A100455926. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T132732A100455926.en. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ Nguyễn Nhật Thi (2008). Cá biển Việt Nam (PDF). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Trần Công Thịnh; Võ Văn Quang; Lê Thị Thu Thảo; Nguyễn Phi Uy Vũ; Trần Thị Hồng Hoa (2015). “Thành phần loài mẫu vật cá Mú (họ Serranidae) lưu trữ ở Bảo tàng Hải dương học” (PDF). Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật (Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ sáu): 327–333. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Parenti, Paolo; Randall, John E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa. 15: 54-55. ISSN 2458-942X.
  6. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Perca miniata. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  7. ^ Nguyễn Hữu Phụng (2004). “Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam” (PDF). Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002": 275–308.
  8. ^ Võ Văn Quang, Trần Thị Hồng Hoa, Lê Thị Thu Thảo, Trần Công Thịnh (2015). “Đa dạng thành phần loài và kích thước khai thác của một số loài thuộc họ Cá mú (Serranidae) vùng biển ven bờ Khánh Hòa” (PDF). Tạp chí Sinh học. 37 (1): 10–19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ Võ Văn Quang (2018). “Đa dạng loài họ cá Mú (Serranidae) vùng biển từ Đà Nẵng đến Bình Thuận” (PDF). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 18 (4A): 101–113.
  10. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Cephalopholis miniata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  11. ^ Randall, Roger C.; Allen, Gerald R.; Steene (1997). Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 103. ISBN 0-8248-1895-4.
  12. ^ a b c P. C. Heemstra, & J. E. Randall (1999). “Serranidae” (PDF). Trong Kent E. Carpenter; Volker H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Roma: FAO. tr. 2480. ISBN 92-5-104051-6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  13. ^ Shpigel, M.; Fishelson, L. (1991). “Territoriality and associated behaviour in three species of the genus Cephalopholis (Pisces: Serranidae) in the Gulf of Aqaba, Red Sea”. Journal of Fish Biology. 38 (6): 887–896. doi:10.1111/j.1095-8649.1991.tb03628.x. ISSN 0022-1112.
  14. ^ Meng, Lei; Zhang, Ying; Gong, Li; Gao, Yang (2021). “Characterization of the complete mitochondrial genome of Cephalopholis miniata (Perciformes, Serranidae) and its phylogenetic analysis”. Mitochondrial DNA Part B. 6 (7): 1976–1978. doi:10.1080/23802359.2021.1937363. PMC 8204979. PMID 34179486.

Read other articles:

Kelly McGillisLahirKelly Ann McGillis9 Juli 1957 (umur 66)Newport Beach, California, Amerika SerikatTahun aktif1983–sekarangSuami/istriBoyd Black (1979–1981)Fred Tillman (1989–2002) Kelly Ann McGillis (lahir 9 Juli 1957) merupakan seorang aktris berkebangsaan Amerika Serikat yang memenangkan nominasi Golden Globe. Dia dilahirkan di Newport Beach, California. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 1983. Filmografi Supergator (2007) Black Widower (2006) sebagai Nancy Westveld ...

 

Foto Yayasan Nobel (1906) Joseph John Thomson (1856-1940) ialah seorang ilmuwan yang lahir di Cheetham Hill, di mana ia diangkat sebagai profesor fisika eksperimental sejak 1884. Penelitiannya membuahkan penemuan elektron. Thomson mengetahui bahwa gas mampu menghantar listrik. Ia menjadi perintis ilmu fisika nuklir. Thomson memenangkan Hadiah Nobel Fisika pada tahun 1906. Biografi Joseph John Thomson lahir di Creetham Hill, pinggiran kota Manchester pada tanggal 18 Desember 1856. Dia mendafta...

 

يوهان زيغسمونت (بالألمانية: Johann Sigismund von Brandenburg)‏  معلومات شخصية الميلاد 8 نوفمبر 1572(1572-11-08)هاله الوفاة 23 ديسمبر 1619 (47 سنة)برلين مكان الدفن كاتدرائية برلين  الديانة كالفينية الزوجة آنا من بروسيا (30 أكتوبر 1594–23 ديسمبر 1619)  الأولاد غيورغ فيلهلم، ناخب براندنبورغماريا إلي...

ديفيد سوازو (بالإسبانية: David Suazo)‏  معلومات شخصية الاسم الكامل أوسكار ديفيد سوازو فيلازكويزÓscar David Suazo Velázquez الميلاد 5 نوفمبر 1979 (العمر 44 سنة)سان بيدرو سولا الطول 1.82 م (5 قدم 11 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مهاجم الجنسية هندوراس  أخوة وأخوات نيكولاس سوازو  معلومات ال...

 

Annual British awards ceremony BAFTA Games AwardsCurrent: 20th British Academy Games AwardsAwarded forOutstanding creative achievement in games[1]CountryUnited KingdomFormerly calledBAFTA Video Games AwardsFirst awardedFebruary 2004; 20 years ago (2004-02)Websitebafta.org The BAFTA Games Awards or British Academy Games Awards are an annual British awards ceremony honouring outstanding creative achievement in the video game industry.[1] First presented in...

 

1718 siege of the Great Northern War This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Siege of Fredriksten – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2017) (Learn how and when to remove this template message) Siege of FredrikstenPart of the Great Northern WarBringing Home the Body of King Charles XII...

Ruinas ArruìnasKomuneComune di RuinasLokasi Ruinas di Provinsi OristanoNegaraItaliaWilayah SardiniaProvinsiOristano (OR)Pemerintahan • Wali kotaEster TattiLuas • Total30,46 km2 (11,76 sq mi)Ketinggian359 m (1,178 ft)Populasi (2016) • Total667[1]Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos09085Kode area telepon0783Situs webhttp://www.comuneruinas.it Ruinas (bahasa Sardinia: Arruìnas) adalah...

 

Malaysian politician Yang Berhormat Senator Dato' SriTi Lian KerJMN SSAP DSAP DIMP郑联科Deputy Minister of Youth and SportsIn office30 August 2021 – 24 November 2022MonarchAbdullahPrime MinisterIsmail Sabri YaakobMinisterAhmad Faizal AzumuPreceded byWan Ahmad Fayhsal Wan Ahmad KamalSucceeded byAdam AdliConstituencySenatorDeputy Minister of National UnityIn office5 May 2020 – 16 August 2021MonarchAbdullahPrime MinisterMuhyiddin YassinMinisterHalimah Mohamed SadiquePrec...

 

Formula E 2020–2021 Juara pembalap: Nyck de Vries Juara tim: Mercedes-EQ Formula E Team Sebelum: 2019–2020 Sesudah: 2021–2022 Nyck de Vries mengunci juara dunia pertamanya di Berlin ePrix. Edoardo Mortara adalah Runner up, membalap untuk tim Venturi Racing. Mercedes Mengunci juara tim pertama mereka. Formula E musim 2020–21 akan menjadi musim ketujuh kejuaraan Formula E, kejuaraan balap mobil untuk kendaraan bertenaga listrik yang diakui oleh badan pengelola motorsport, Federasi Otom...

Football matchCopa del Generalísimo 1940 FinalEspañol, championsEvent1940 Copa del Generalísimo CD Español Madrid FC 3 2 (a.e.t.)Date30 June 1940VenueCampo de Fútbol de Vallecas, MadridRefereeJulio OstaléAttendance20,000 [1]← 1939 1941 → Main article: 1940 Copa del Generalísimo The Copa del Generalísimo 1940 Final was the 38th final of the King's Cup. The final was played at Campo de Fútbol de Vallecas in Madrid, on 30 June 1940, being won by CD Español, who beat...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

County in Nebraska, United States County in NebraskaKeith CountyCountyKeith County Courthouse in OgallalaLocation within the U.S. state of NebraskaNebraska's location within the U.S.Coordinates: 41°12′N 101°40′W / 41.2°N 101.66°W / 41.2; -101.66Country United StatesState NebraskaFounded1873Named forM.C. Keith or John KeithSeatOgallalaLargest cityOgallalaArea • Total1,110 sq mi (2,900 km2) • Land1,062 sq ...

American politician (born 1952) In this Spanish name, the first or paternal surname is Ros and the second or maternal family name is Adato. Ileana Ros-LehtinenMember of theU.S. House of Representativesfrom FloridaIn officeAugust 29, 1989 – January 3, 2019Preceded byClaude PepperSucceeded byDonna ShalalaConstituency18th district (1989–2013)27th district (2013–2019)Chair of the House Foreign Affairs CommitteeIn officeJanuary 3, 2011 – January 3, 2013Preceded by...

 

Estonian award AwardAthlete of the Year (Aasta Sportlane)CountryEstoniaPresented byEstonian Olympic CommitteeFirst awarded1931[1]Most awardsErika Salumäe (9)Websitehttps://aastasportlane.eok.ee/ The Estonian Athlete of the Year (Estonian: Eesti Aasta Sportlane) is an annual award presented by the Estonian Olympic Committee (Eesti Olümpiakomitee, EOK) to one male and one female sportsperson judged to have delivered the best performance over the course of the year. The winners of the ...

 

この項目では、手塚治虫の漫画、及びそれを原作とする諸作品について説明しています。同名のサザンオールスターズの楽曲については「キラーストリート」をご覧ください。 リボンの騎士 ジャンル 少女漫画・ファンタジー漫画 漫画:少女クラブ版 作者 手塚治虫 出版社 講談社 掲載誌 少女クラブ 発表号 1953年1月号 - 1956年1月号 漫画:なかよし版 作者 手塚治虫 出�...

Clade of flowering plants EudicotsTemporal range: Early Cretaceous - recent PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Two seed leaves during germination (Brassica sp.) Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Streptophyta Clade: Embryophytes Clade: Polysporangiophytes Clade: Tracheophytes Clade: Spermatophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clades (APG IV) Basal eudicots: Buxales Proteales Ranunculales Trochodendrales Core eudicots: Clades Superasterids Superrosids Orders Dilleniales Gunne...

 

Fanny Jane CrosbyCrosby pada tahun 1872LahirFrances Jane Crosby(1820-03-24)24 Maret 1820Brewster, New York, U.S.Meninggal12 Februari 1915(1915-02-12) (umur 94)Bridgeport, Connecticut, U.S.PekerjaanPenulis lirik, Penyair, KomposerTahun aktif1844–1915Suami/istriAlexander van Alstyne, Jr. ​ ​(m. 1858; meninggal 1902)​Anak1Tanda tangan Gospel Music Hall of Fame Frances Jane Crosby (24 Maret 1820 – 12 Februari 1915 biasan...

 

Pour les articles homonymes, voir Triton. En musique, triton est un autre nom de l'intervalle de quarte augmentée (à ne pas confondre avec la quinte diminuée). Le terme « triton » vient du fait que cet intervalle fait exactement trois tons (alors que la quinte diminuée comporte deux tons et deux demi-tons diatoniques). Description formelle Le triton a pour particularité d'être un intervalle à mouvement obligé (cet intervalle demande à être résolu du fait de la tension ...

Australian Paralympic powerlifter Deahnne McIntyre2000 Australian Paralympic team portraitPersonal informationFull nameDeahnne Mary McIntyreNationality AustraliaBorn9 June 1971 Medal record Athletics Paralympic Games 1988 Seoul Women's 200 m 5–6 1988 Seoul Women's 400 m 5–6 1988 Seoul Women's 4 × 400 m 2–6 1988 Seoul Women's 100 m 5–6 World Championships and Games for the Disabled 1990 Assen Women's 100m T1 Deahnne Mary McIntyre, OAM[1] (born 9 J...

 

Postulation about the act of dreaming The Dream of Human Life, by unknown artist, based on Michelangelo’s drawing The Dream, c. 1533 The dream argument is the postulation that the act of dreaming provides preliminary evidence that the senses we trust to distinguish reality from illusion should not be fully trusted, and therefore, any state that is dependent on our senses should at the very least be carefully examined and rigorously tested to determine whether it is in fact reality. Sy...