Chứng ám ảnh chuyên biệt

Chứng ám ảnh chuyên biệt là bất kỳ loại rối loạn lo âu nào cũng có thể gây ra một nỗi sợ hãi không hợp lý liên quan đến việc tiếp xúc với các vật thể hoặc tình huống cụ thể. Kết quả là, người bị ảnh hưởng có xu hướng tránh tiếp xúc với các đối tượng hoặc tình huống và, trong trường hợp nghiêm trọng, tránh né bất kỳ đề cập hoặc mô tả nào về họ. Trên thực tế, sự sợ hãi có thể vô hiệu hóa cuộc sống hàng ngày của họ.[1]

Sự sợ hãi hoặc lo lắng có thể được kích hoạt bởi sự hiện diện và sự dự đoán của vật thể hoặc tình huống cụ thể. Một người gặp phải rằng họ là người mắc Chứng ám ảnh chuyên biệt thường sẽ có dấu hiệu sợ hãi hoặc thể hiện sự khó chịu. Trong một số trường hợp, nó có thể dẫn đến một cuộc tấn công tinh thần hoảng loạn. Ở hầu hết người lớn, người đó có thể biết rõ ràng rằng nỗi sợ hãi là không hợp lý nhưng vẫn thấy khó kiểm soát sự lo lắng. Do đó, tình trạng này có thể làm giảm đáng kể chức năng của người đó và thậm chí cả sức khỏe thể chất. Chứng ám ảnh chuyên biệt ảnh hưởng lên đến 12% số người tại một số thời điểm trong cuộc sống của họ.[2]

Cứ mỗi 10 người thì lại có hơn 1 người bị ám sợ chuyên biệt. Không ai biết chính xác nguyên nhân cụ thể gây ra những nỗi sợ này, mặc dù nó thường di truyền trong gia đình và xảy ra nhiều hơn ở phụ nữ. Ám sợ xuất hiện lần đầu thường ở tuổi thanh thiếu niên hoặc ở tuổi trưởng thành. Những nỗi sợ chuyên biệt bắt đầu đột ngột và có khuynh hướng dai dẳng hơn những nỗi ám ảnh thời thơ ấu. Chỉ khoảng 20% số người bệnh trưởng thành có thể tự thoát được những nỗi sợ này. Khi còn nhỏ, chúng ta thường sợ hãi nhiều thứ, ví dụ như sợ động vật, nhưng nỗi sợ này thường sẽ biến mất theo thời gian, trong khi số khác lại tiếp tục cho đến khi trưởng thành. Hiện vẫn chưa biết nguyên nhân tại sao những nỗi sợ hãi thời thơ ấu lại theo đuổi một số người đến tận khi lớn, và tự biến mất đối với những người khác.

Chẩn đoán

Các đặc trưng chính của tiêu chuẩn chẩn đoán cho Chứng ám ảnh chuyên biệt trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê rối loạn tâm thần về tâm thần (DSM-IV-TR) gồmː

  • Lo sợ xuất hiện liên tục, quá mức hoặc không hợp lý, được xác nhận bởi sự hiện diện hoặc dự đoán của một vật thể hoặc tình huống cụ thể (ví dụ: bay, chiều cao, động vật, nhận tiêm, nhìn thấy máu). 
  • Tiếp xúc với kích thích sợ hãi gần như luôn luôn kích động một phản ứng lo lắng ngay lập tức, có thể có dạng tấn công tinh thần hoảng loạn hoặc bị rơi vào tình huống dễ bị tấn công. Ở trẻ em, sự lo lắng có thể được thể hiện bằng cách khóc, giận dữ, hoặc níu bám. 
  • Một người nhận ra rằng nỗi sợ hãi quá mức hoặc không hợp lý. Ở trẻ em, đặc trưng này có thể không có.
  • Các tình huống gây sợ hãi khác thừơng bị tránh hoặc bằng cách nào đó phải chịu đựng với sự lo lắng dữ dội hoặc đau khổ.

Chứng ám ảnh chuyên biệt  - Tiêu chí trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê rối loạn tâm thần (DSM 5) gồmː[3]

  • Sợ hãi hoặc lo lắng về một vật thể hoặc tình huống cụ thể (Ở trẻ em sợ hãi / lo lắng có thể được thể hiện bằng cách khóc, giận dữ, hoặc níu bám) 
  • Các đối tượng hoặc tình huống gây sợ hãi hầu như luôn luôn gây ra nỗi sợ hãi hoặc lo lắng ngay lập tức 
  • Các đối tượng hoặc tình huống gây sợ hãi thường khiến ai đó tránh né hoặc phải chịu đựng với nỗi sợ hãi hoặc lo âu dữ dội 
  • Nỗi sợ hãi hoặc lo lắng là không tương xứng với mối nguy hiểm thực tế do đối tượng hoặc tình huống cụ thể gây ra và bối cảnh văn hóa xã hội 
  • Nỗi sợ hãi, lo lắng hoặc tránh né là dai dẳng, thường kéo dài trong 6 tháng trở lên
  • Nỗi sợ hãi, lo lắng hoặc tránh né gây ra sự suy giảm hoặc suy giảm đáng kể về mặt lâm sàng ở các lĩnh vực hoạt động xã hội, nghề nghiệp hoặc các lĩnh vực quan trọng khác 
  • Sự xáo trộn không được giải thích rõ hơn bởi các triệu chứng của rối loạn tâm thần khác, bao gồm sợ hãi, lo âu và tránh né các tình huống liên quan đến các triệu chứng giống như hoảng loạn hoặc các triệu chứng bất lực khác, đối tượng hoặc tình huống liên quan đến nỗi ám ảnh, nhắc nhở về các sự kiện đau thương.

Một người thông thường sẽ có nhiều ám sợ chuyên biệt khác nhau. Trung bình có đến 3 vật hoặc tình huống cụ thể khiến họ cảm thấy hoảng loạn và sợ hãi và khoảng 75% người bệnh có nhiều hơn một nỗi ám sợ. Trong những trường hợp này, cần phải có nhiều chẩn đoán khác nhau, mỗi chẩn đoán có một mã riêng để phân biệt tác nhân gây ám sợ. Ví dụ như, nếu một người sợ sấm sét và sợ bay thì sẽ có hai chẩn đoán được đưa ra: một là sợ môi trường và một là sợ tình huống.

Thể loại

Theo phiên bản thứ tư của Sổ tay chẩn đoán và thống kê của Rối loạn tâm thần, các ám ảnh có thể được phân loại theo các loại chung sau đây: 

  • Loại động vật - Nỗi sợ hãi đối với chó, mèo, chuột và/hoặc chuột, lợn, bò, chim, nhện hoặc rắn.
  • Loại môi trường tự nhiên - Nỗi sợ hãi đối với nước (aquaphobia), độ cao (acrophobia), sét và sấm sét (astraphobia), hoặc lão hóa (gerascophobia). 
  • Loại tình huống - Nỗi sợ hãi đối với các không gian nhỏ hẹp (claustrophobia), hoặc bóng tối (nyctophobia). 
  • Máu / tiêm / thương tích loại - điều này bao gồm nỗi sợ hãi đối với thủ tục y tế, bao gồm cả kim tiêm và tiêm (trypanophobia), sợ máu (chứng sợ máu) và sợ bị thương. [4]
  • Các loại khác bao gồm nỗi sợ hãi của trẻ em hoặc âm thanh lớn hoặc các nhân vật có tầm ảnh hưởng.[5]

Chữa trị

Sau đây là hai phương pháp điều trị thường được sử dụng trong điều trị chứng ám ảnh chuyên biệt: Liệu pháp hành vi nhận thức (CBT), một liệu pháp tập trung vào kỹ năng ngắn hạn, nhằm giúp mọi người khuếch tán phản ứng cảm xúc không hữu ích bằng cách giúp mọi người xem xét sự khác biệt hoặc thay đổi hành vi của họ, có hiệu quả trong điều trị chứng ám ảnh chuyên biệt. Liệu pháp phơi nhiễm là một dạng đặc biệt hiệu quả của liệu pháp hành vi nhận thức đối với điều trị chứng ám ảnh chuyên biệt. Các thuốc hỗ trợ liệu pháp hành vi nhận thức  không được khuyến khích, ngoại trừ D-clycoserine.[6][7]

Dịch tễ học

Chứng ám ảnh chuyên biệt cụ thể có tỷ lệ người mắc phải trung bình trong một năm là 8,7% ở Mỹ với 21,9% trường hợp nặng, 30,0% vừa phải và nhẹ 48,1%.[8][9] Độ tuổi khởi phát của Chứng ám ảnh chuyên biệt thông thường là giai đoạn thời thơ ấu đến tuổi vị thành niên. Phụ nữ có nguy cơ mắc chứng ám ảnh chuyên biệt gấp hai lần nam giới.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Phobias: Specific Phobias Types and Symptoms." WebMD. WebMD, n.d. “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ . doi:10.1016/S0140-6736(16)30381-6. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ American Psychiatric Association. (2013). Diagnostic and statistical manual of mental disorders (5th ed.). Washington, DC: Author.
  4. ^ ^ a b c d e "Oxford Textbook of Psychopathology" by Theodore Millon, Paul H. Blaney, Roger D. Davis (1999) ISBN 0-19-510307-6, p. 82
  5. ^ DSM-IV-TR 300.29, p. 445.
  6. ^ . doi:10.1016/j.cpr.2006.10.002. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  7. ^ . doi:10.1002/14651858.CD007803.pub2. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  8. ^ . doi:10.1001/archpsyc.62.6.617. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  9. ^ . doi:10.1001/archpsyc.59.2.115. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Read other articles:

Artyom Abramov Artyom Abramov dengan FC Nizhny Novgorod selama pertandingan melawan FC Krasnodar-2. 2019Informasi pribadiNama lengkap Artyom Mikhaylovich AbramovTanggal lahir 16 Maret 1991 (umur 33)Tinggi 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in)Posisi bermain BekKarier junior2008 FC Sibir-LFK Novosibirsk2010 FC Volga-2 Nizhny NovgorodKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2011 FC Volga Nizhny Novgorod (cadangan) 2011 FC Zvezda Ryazan 9 (0)2012 FC Volga Ulyanovsk 8 (0) * Penampilan dan ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2020) عاصفة أكتوبرOctober Gale (بالإنجليزية) ملصق فيلممعلومات عامةالصنف الفني فيلم إثارة تاريخ الصدور 2014 اللغة الأصلية الإنجليزية البلد  كندا موقع التصوير أونتاريو ...

 

Pour les articles homonymes, voir Branly. Édouard Branly Données clés Naissance 23 octobre 1844Amiens (France) Décès 24 mars 1940 (à 95 ans)5e arrondissement de Paris (France) Nationalité  Français Données clés Domaines physique Institutions Faculté des sciences de Paris École pratique des hautes études Institut catholique de Paris Diplôme Faculté des sciences de Paris (École normale supérieure), Faculté de médecine de Paris Renommé pour découverte du prin...

Memahami kelayakhunian planet sebagian besar adalah perhitungan dari kondisi di Bumi, karena Bumi adalah satu-satunya planet yang diketahui menopang kehidupan. Kelayakhunian planet (Inggris: planetary habitability) adalah ukuran potensi dari planet atau satelit alami untuk mendukung kehidupan. Kehidupan mungkin berkembang dengan sendirinya pada suatu planet atau satelit alami, atau mungkin juga ditransfer dari planet lain, suatu proses teoretis yang dikenal sebagai panspermia. Karena eksi...

 

أحمد عيسى أبو حسين وزير السياحة والآثار في المنصب13 أغسطس 2022 – حتى الآن الرئيس عبد الفتاح السيسي رئيس الوزراء مصطفى مدبولي خالد العناني   معلومات شخصية اسم الولادة أحمد عيسى طه عيسى أبو حسين الجنسية مصري الحياة العملية المهنة سياسي  الحزب مستقل تعديل مصدري - تعديل   ...

 

Radio station in Mobile, AlabamaWNTMMobile, AlabamaBroadcast areaMobile metropolitan areaFrequency710 kHzBrandingNewsRadio 710 WNTMProgrammingFormatNews/talkAffiliationsFox News RadioPremiere NetworksOwnershipOwneriHeartMedia, Inc.(iHM Licenses, LLC)Sister stationsWKSJ-FM, WMXC, WRGV, WRKH, WTKX-FMHistoryFirst air dateSeptember 26, 1946 (as WKRG)Former call signsWKRG (1946–1994)WNTM (1994–2004)WPMI (2004–2007)[1]Call sign meaningNews Talk of Mobile[2][3]Technical...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Face to Face 2011 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2013) (Learn how and when to remove this template message) 2011 Australian filmFace to FaceDirected byMichael RymerScreenplay byMichael RymerStory byDavid WilliamsonProduced byLeann...

 

For other uses, see Andilly (disambiguation). Commune in Nouvelle-Aquitaine, FranceAndillyCommuneThe Town HallLocation of Andilly AndillyShow map of FranceAndillyShow map of Nouvelle-AquitaineCoordinates: 46°15′14″N 1°01′32″W / 46.2539°N 1.0256°W / 46.2539; -1.0256CountryFranceRegionNouvelle-AquitaineDepartmentCharente-MaritimeArrondissementLa RochelleCantonMaransIntercommunalityAunis AtlantiqueGovernment • Mayor (2020–2026) Sylvain Fagot...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (décembre 2017). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ?...

American law school dean Michael J. KaufmanBorn1958 (1958)OccupationProfessorAcademic backgroundAlma materKenyon CollegeUniversity of Michigan School of LawAcademic workInstitutionsSanta Clara University School of Law Michael J. Kaufman is an American legal scholar who is the Dean and a Professor of Law at Santa Clara University School of Law.[1] He previously served as Dean of Loyola University Chicago School of Law, where he also held several administrative positions at Loyola ...

 

Greek term that means a change of ousia The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this message until conditions to do so are met. (May 2022) (Learn how and when to remove this message) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (April 2017) Part of a series on theEastern...

 

Saint-Julien-l'Arscomune Saint-Julien-l'Ars – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Nuova Aquitania Dipartimento Vienne ArrondissementPoitiers CantoneChasseneuil-du-Poitou TerritorioCoordinate46°33′N 0°30′E / 46.55°N 0.5°E46.55; 0.5 (Saint-Julien-l'Ars)Coordinate: 46°33′N 0°30′E / 46.55°N 0.5°E46.55; 0.5 (Saint-Julien-l'Ars) Superficie18,48 km² Abitanti2 371[1] (2009) Densità128,3 ab./km² Altre infor...

Serbuk gergaji yang dibuat dari gergaji tangan Serbuk gergaji atau serbuk kayu merupakan limbah industri penggergajian kayu. Selama ini limbah serbuk kayu banyak menimbulkan masalah dalam penanganannya yang selama ini dibiarkan membusuk, ditumpuk dan dibakar yang kesemuanya berdampak negatif terhadap lingkungan sehingga penanggulangannya perlu dipikirkan. Salah satu jalan yang dapat ditempuh adalah memanfaatkannya menjadi produk yang bernilai tambah dengan teknologi aplikatif dan kerakyatan s...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要擴充。 (2013年1月1日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 此條目需要补充更多来源。 (2013年1月1日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的...

 

Not to be confused with Silk Road (film). 1988 Japanese filmThe Silk RoadDirected byJunya Satō[1]Written byJunya SatōTakeshi YoshidaBased onTun-Huangby Yasushi InoueProduced byKazuo HarunaAtsushi TakedaYoshihiro YûkiStarringToshiyuki NishidaCinematographyAkira ShiizukaEdited byAkira SuzukiMusic byMasaru SatōDistributed byTohoRelease date June 25, 1988 (1988-06-25) Running time143 minutesCountryJapanLanguageJapaneseBox office¥8.2 billion (Japan) $123,959 (USA) The S...

Medical conditionCollagenous colitisMicrograph of collagenous colitis. H&E stain.SpecialtyGastroenterology Collagenous colitis is an inflammatory condition of the colon. Together with the related condition lymphocytic colitis, it is a subtype of microscopic colitis, which is characterized by inflammation that specifically affects the colon (i.e. colitis), and a clinical presentation that involves watery diarrhea but a lack of rectal bleeding. Microscopic colitis does not usually cause mac...

 

Dextrose solution used to treat low blood sugar Intravenous sugar solutionChemical structure of dextroseClinical dataOther namesdextrose solution, glucose solutionAHFS/Drugs.comMonographLicense data US DailyMed: Dextrose_solution Routes ofadministrationIntravenousATC codeB05BA03 (WHO) IdentifiersChemSpidernoneUNII5SL0G7R0OK Intravenous sugar solution, also known as dextrose solution, is a mixture of dextrose (glucose) and water.[1] It is used to treat low blood sug...

 

American politician This article is about Governor of North Carolina and U.S. Secretary of Commerce. For his son, banker and Deputy Secretary of Commerce, see Luther H. Hodges Jr. Luther Hodges15th United States Secretary of CommerceIn officeJanuary 21, 1961 – January 15, 1965PresidentJohn F. KennedyLyndon B. JohnsonPreceded byFrederick H. MuellerSucceeded byJohn T. Connor64th Governor of North CarolinaIn officeNovember 7, 1954 – January 5, 1961LieutenantLuther E. Barnha...

American politician James Osborne Putnam4th Chancellor of theUniversity of BuffaloIn office1895–1902Preceded byE. Carleton SpragueSucceeded byWilson S. Bissell7th United States Minister to BelgiumIn office1880–1882PresidentRutherford B. HayesPreceded byWilliam C. GoodloeSucceeded byNicholas Fish IIUnited States consul at Le Havre, FranceIn office1861–1866PresidentAbraham LincolnMember of the New York State Senate from the 31st districtIn office1854–1855Preceded byGeorge R. Babcock...

 

American-born ornamental painter and craftsman John Samuel Blunt (March 17, 1798 - August 1835) was a 19th-century American-born ornamental painter, calligrapher and craftsman. Blunt is best known for his seascapes and work in portraiture. Prior to the 21st century, Blunt has been identified as the “Borden Limner”, a name coined by art historian Robert Bishop and given to Blunt for his famed portraits of sea captain Daniel Borden and his wife.[1] Blunt's work with landscape predat...