Chi Dưa núi

Trichosanthes
Quả qua lâu trứng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Phân họ (subfamilia)Cucurbitoideae
Tông (tribus)Trichosantheae
Phân tông (subtribus)Trichosanthinae
Chi (genus)Trichosanthes
L., 1753
Các loài
Khoảng 40. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Chi Dưa núi hoặc chi Qua lâu (danh pháp khoa học: Trichosanthes), là chi thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae).

Chi này có hoa màu trắng, có rìa ngoài. Quả dài, hơi mập, khi non có màu xanh, khi chín có màu mốc. Quả có thể luộc hoặc xào, ăn ngon.

Các loài cây này sinh sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, là loại dây leo. Phân bố trong khu vực Nam ÁĐông Nam Á. Được Carl von Linné mô tả năm 1753 trong Species Plantarum, với 4 loài là T. anguina (hiện nay coi là đồng nghĩa T. cucumerina), T. nervifolia (chưa dung giải), T. cucumerinaT. amara (hiện nay là đồng nghĩa gốc của Linnaeosicyos amara (L.) H. Schaef. & Kocyan, 2008[1]).

Các loài

Rễ qua lâu trứng

Chi này bao gồm các loài:

Y học

Ít nhất có hai loài dùng trong Đông y với tên gọi qua lâu (từ chữ Hán 瓜蒌 (qua lâu) - là quả chín khô kiệt của 栝楼 (quát lâu), được thu hái vào mùa thu. Hai loài này là:

Tham khảo

  1. ^ Hanno Schaefer, Alexander Kocyan & Susanne S. Renner, 2008. Linnaeosicyos (Cucurbitaceae): A New Genus for Trichosanthes amara, the Caribbean Sister Species of All Sicyeae. Syst. Bot 33(2): 349-355

Liên kết ngoài