Chiến dịch Cedar Falls

Chiến dịch Cedar Falls
Một phần của Chiến tranh Việt Nam

Bản đồ chiến dịch Cedar Falls
Thời gian08/01 - 26/01/1967
Địa điểm
Kết quả Quân đội Mỹ thắng về chiến thuật
Mặt trận Dân tộc Giải phóng thắng về chiến lược
Tham chiến
Hoa Kỳ
Việt Nam Cộng hòa
Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam
Lực lượng
30.000 ~10.000
Thương vong và tổn thất
Mỹ: 72 chết, 337 bị thương
Việt Nam Cộng hòa: 11 chết, 8 bị thương
2 xe tăng, 5 xe bọc thép bị phá hủy
4 xe tăng, 9 xe bọc thép, 2 trực thăng bị bắn hỏng[1]
Không rõ (Theo Hoa Kỳ: 750 chết, 280 bị bắt[2])

Chiến dịch Cedar Falls (Tiếng Việt: Chiến dịch bóc vỏ Trái Đất) là chiến dịch quân sự từ ngày 8 tháng 1 đến 26 tháng 1 năm 1967 trong Chiến tranh Việt Nam do Quân đội MỹQuân lực Việt Nam Cộng hòa thực hiện nhằm triệt nhổ gốc rễ các căn cứ của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam ở "Tam giác sắt" (khu vực rộng 155 km² nằm giữa sông Sài Gòn và đường 13, khoảng 40 km phía bắc trung tâm Sài Gòn).

Chiến dịch có sự tham gia của 16 ngàn lính Mỹ và 14 ngàn lính Việt Nam Cộng hòa. Bị áp đảo vả về quân số và hỏa lực, Quân Giải Phóng Miền Nam quyết định không giao chiến mà phân tán rút vào rừng và ẩn nấp trong các địa đạo, chỉ sử dụng các nhóm nhỏ để đánh phục kích Mỹ. Trong chiến dịch này, "lính chuột cống" (Tunnel Rat) được sử dụng lần đầu tiên để xâm nhập hầm trú ẩn và hệ thống công sự ngầm của Quân Giải phóng.

Tổn thất

Thiết giáp xa M-113 của binh sĩ Hoa Kỳ hành quân trong Chiến dịch Cedar Falls

Quân đội Mỹ và Quân lực Việt Nam Cộng hòa tuyên bố đã tiêu diệt 750 quân Giải phóng và bắt 280 tù binh. Thiệt hại về trang bị của quân Giải phóng bao gồm 23 vũ khí hạng trung, 590 vũ khí cá nhân và 200 mìn, lựu đạn, đạn pháosúng cối. 100 công trình kiên cố, 250 hầm và hơn 500 công trình khác bị phá hủy. 60 ngàn băng đạn cho vũ khí cá nhân, 7.500 bộ quân phục, 3,7 ngàn tấn gạo và khoảng nửa triệu trang tài liệu bị thu giữ cùng nhiều vật liệu chiến tranh khác.

Thương vong về phía Mỹ là 72 thiệt mạng và 337 bị thương; phía Việt Nam Cộng hòa là 11 chết và 8 bị thương. Phía Mỹ bị phá hủy 2 xe tăng, 5 xe bọc thép; ngoài ra còn bị hư hại 3 xe tăng, 9 xe bọc thép, 1 xe tăng hạng nặng, 2 xe ô tô và 2 trực thăng trinh sát nhẹ. Quân đội Việt Nam Cộng hòa mất 3 vũ khí cá nhân.

Đây là những con số từ tài liệu của Mỹ và VNCH chứ chưa có tài liệu đối chứng của quân Giải phóng. Các con số thực tế có thể khác.

Kết quả

Thiết giáp của Đại đội 3, Lực lượng Kỵ binh Cơ giới 11 Hoa Kỳ tham gia chiến dịch

Mặc dù đã phá hủy nhiều đoạn công sự của Quân Giải phóng, nhưng mục tiêu phía Mỹ đặt ra về cơ bản đã không đạt được. Trong khi đó, việc bảo vệ an toàn phần lớn căn cứ có thể coi là một thắng lợi của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam. Nhờ vào hệ thống địa đạo có quy mô khổng lồ và tổ chức tinh vi, họ không cần mất nhiều công sức để bài binh bố trận hay tổ chức những trận đánh lớn đầy rủi ro, mà phía Mỹ vẫn phải rút quân. Thành công này của Quân Giải phóng có sự đóng góp lớn của các tin tức tình báo chính xác.[1]

Trước chiến dịch này còn có một cuộc hành quân khác của quân đội Mỹ nhằm vào Củ Chi cũng đã chịu thất bại tương tự, đó là Chiến dịch Crimp năm 1966.

Xem thêm

Liên kết ngoài

  1. ^ Rogers, Cedar Falls-Junction City Lưu trữ 2014-09-03 tại Wayback Machine, p. 75.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2007.

Read other articles:

Not to be confused with the minor planet 2060 Chiron. Largest natural satellite of Pluto CharonCharon as imaged by the New Horizons spacecraft, July 2015. A massive fault system, Serenity Chasma, crosses Charon's face, while Charon's north pole is covered by Mordor Macula, a region covered in dark organic materialDiscoveryDiscovered byJames W. ChristyDiscovery dateJune 22, 1978DesignationsDesignationPluto I[1]Pronunciation/ˈkɛərɒn, -ən/ KAIR-on, -⁠ən[2&...

 

The American Thoracic Society (ATS) is a nonprofit organization focused on improving care for pulmonary diseases, critical illnesses and sleep-related breathing disorders. It was established in 1905 as the American Thoracic SocietyFormation1905HeadquartersNew York, New YorkMembership 16000+PresidentGregory DowneyWebsitehttps://www.thoracic.orgFormerly calledAmerican Sanatorium Association 1905-1938; American Trudeau Society 1938-1960 American Sanatorium Association, and changed its name in 19...

 

Michio WatanabeWatanabe pada 1993Nama asal渡辺 美智雄Lahir(1923-07-28)28 Juli 1923Ōtawara, Tochigi, JepangMeninggal15 September 1995(1995-09-15) (umur 72)Tokyo, JepangSebab meninggalGagal jantungAlmamaterKampus Komersial TokyoPekerjaanPolitikusPartai politikPartai Demokratik LiberalSuami/istriSumiko WatanabeAnakYoshimi WatanabeMichiaki Watanabe Michio Watanabe (渡辺 美智雄code: ja is deprecated , Watanabe Michio, 28 Juli 1923 – 15 September 1995) adalah seorang fi...

Spread of humans from Africa through the world Further information: History of human migration and Pre-modern human migration Putative migration waves out of Africa and back migrations into the continent, as well as the locations of major ancient human remains and archeological sites (López et al., 2015). Early human migrations are the earliest migrations and expansions of archaic and modern humans across continents. They are believed to have begun approximately 2 million years ago with...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع بانغور (توضيح). بانغور (بالإنجليزية: Bangor)‏(بالويلزية: Bangor)‏  الجامعة (أعلى اليمين) والكاتدرائية (الوسط) تقسيم إداري البلد  ويلز المملكة المتحدة[1][2] غوينذ خصائص جغرافية إحداثيات 53°13′41″N 4°07′41″W / 53.228°N 4.128°W / 53.228; -4.128  [...

 

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

Television channel Discovery TurboTypeInformative channelCountryIndiaBroadcast area India Bangladesh[1] Sri Lanka[2] HeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaProgrammingLanguage(s) English Hindi Picture format1080i (HDTV)OwnershipOwnerWarner Bros. Discovery IndiaSister channelsSee List of channels owned by Warner Bros. Discovery in IndiaHistoryLaunched2004 (as Discovery Home & Leisure)2005 (as Discovery Real Time)25 January 2010; 14 years ago (2010-01-25) (...

 

UAV squadron of the US Navy Unmanned Patrol Squadron 19VUP-19 InsigniaActive4 July 1946 – 31 August 1991; 1 October 2013 (2013-10-01)- ()CountryUnited States of AmericaBranchUnited States NavyTypesquadronRoleMaritime patrolPart ofPatrol and Reconnaissance Wing 11Garrison/HQNaval Air Station Jacksonville, FloridaNickname(s)Big RedEngagementsKorean WarVietnam WarAircraft flownPatrolPV-2 HarpoonPBY-5A/6A CatalinaP-2 NeptuneP4Y-2/2S PrivateerP-3 OrionNorthrop Grumman MQ...

 

Pour les articles homonymes, voir Ogasawara. Le mon du clan Ogasawara. Le clan Ogasawara (小笠原氏, Ogasawara-shi?) est un clan de daimyos japonais qui descend directement du 56e empereur du Japon : l'empereur Seiwa[1]. Les Ogasawara ont été nommés shugo (gouverneurs) de la province de Shinano durant la période médiévale (1185-1600), et daimyōs (seigneurs féodaux) des territoires de Kyūshū durant la période Edo (1600-1867). Pendant les périodes Kamakura et Muromachi...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Joystick (disambigua). Questa voce o sezione sugli argomenti periferiche e videogiochi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Il joystick standard dell'Atari 2600, esempio della configurazione minima di un joystick per computer/videogio...

 

Not to be confused with Spino-olivary tract. Olivospinal tractOlivospinal tract is 2d, in red at bottom left.DetailsIdentifiersLatintractus olivospinalisTA98A14.1.02.213 A14.1.02.223FMA73992Anatomical terminology[edit on Wikidata] The olivospinal fasciculus (Helweg) was thought to arise in the vicinity of the inferior olivary nucleus in the medulla oblongata, and was thought to be seen only in the cervical region of the medulla spinalis, where it forms a small triangular area at the perip...

 

Kasme VaadeSutradaraRamesh BehlProduserRamesh BehlDitulis olehIshraq-SujaPemeranAmitabh Bachchan Raakhee Neetu SinghAmjad Khan Randhir KapoorPenata musikR. D. BurmanTanggal rilis20 April 1978NegaraIndiaBahasaHindi Kasme Vaade (Devnagari: कस्मे वादे) adalah sebuah film Hindi 1978 yang diproduksi dan disutradarai oleh Ramesh Behl. Film tersebut dibintangi oleh Amitabh Bachchan, Raakhee, Neetu Singh, dan Amjad Khan. Randhir Kapoor meraih nominasi Filmfare sebagai Aktor Pe...

This article is about the Chinese political philosopher and religious reformer of the Warring States period. For other uses, see Mozi (disambiguation). Micius redirects here. For other uses, see Micius (disambiguation). Mo Di and Mo Ti redirect here. For the posthumous name of some Chinese emperors, see Emperor Mo (disambiguation). 5th-century BCE Chinese philosopher and founder of Mohism In this Chinese name, the family name is Mo. Mozi 墨翟Bornc. 470 BCEState of Lu, Zhou Kingdom (pr...

 

Instituto Superior de Filosofía de Valladolid Tipo instituto e instituto superiorCampo filosofíaFundación 1965Sede central iglesia de San Pablo (España)Coordenadas 41°39′27″N 4°43′26″O / 41.657555555556, -4.7238333333333Sitio web www.sanpabloysangregorio.dominicos.es/mision/instituto-superior-de-filosofia[editar datos en Wikidata] El Instituto Superior de Filosofía de Valladolid (ISF), forma parte de la actividad investigadora y docente realizada por l...

 

اللغة التسوانية الاسم الذاتي (بالتسوانية: seTswana)‏  الناطقون 4500000   الكتابة إخطاطة لاتينية  النسب لغات نيجرية كنغوية لغات نيجرية كنغويةالأطلسي والكونغوفولتا - الكونغولغات بنوية كونغوليةلغات بانتويديةلغات بانتويدية جنوبيةلغات البانتوEast Bantu (en) Southern Bantu (en) Sotho–Tswana (en)...

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Computational social choice – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2017) (Learn how and when to remove this message) Computational social choice is a field at the intersection of social choice theory, theoretical computer science, and the analysis of multi-agent systems.[1] It consists...

 

ガブリエーレ・フェルツェッティGabriele Ferzetti 本名 Pasquale Ferzetti生年月日 (1925-03-17) 1925年3月17日没年月日 (2015-12-02) 2015年12月2日(90歳没)出生地 イタリア、ローマ死没地 ローマ国籍 イタリア職業 俳優主な作品 『情事』『ウエスタン』『女王陛下の007』『告白』『愛の嵐』テンプレートを表示 ガブリエーレ・フェルツェッティ ガブリエーレ・フェルツェッティ(Gabriele...

 

Questa voce o sezione sull'argomento motociclismo non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Un freestyler in azione Il Freestyle Motocross (conosciuto anche come FMX) è una recente variazione del motocross. Questa specialità non si concentra sulla velocità in gara, ma sull'abilità dei piloti nel compiere acrobazie durante i salti. I corridori s...

Comics character BillooIllustration by Pran Kumar SharmaPublication informationPublisherDiamond ComicsCreated byPran Kumar Sharma Billoo (Hindi: बिल्लू) is an Indian comic character created by Pran Kumar Sharma and first appeared in print in 1973 in his self-titled series, published by Diamond Comics.[1] The stories are set in and around Delhi circa seventies and eighties. Character and appearance Billoo is describable as a fun-loving and charismatic teenager[2] wi...

 

Italian Catholic priest (1480–1547) This article is about the Italian Catholic priest and founder of the Theatines. For Cardinal Cajetan, see Thomas Cajetan. For Saint Cajetan Catanoso, see Gaetano Catanoso. SaintCajetanCRPortrait of Saint CajetanPriest and ConfessorBorn1 October 1480Vicenza, Veneto, Republic of Venice (now Italy)Died7 August 1547(1547-08-07) (aged 66)Naples, Campania, Kingdom of NaplesVenerated inCatholic ChurchBeatified8 October 1629, Saint Peter's Basilica, Pap...