Chất dẫn truyền thần kinh

Cấu trúc điển hình của một xi-náp hóa học

Chất dẫn truyền thần kinh là các chất hóa học nội sinh dẫn truyền các tín hiệu từ một nơron đến một tế bào đích qua một xi-náp.[1] Các chất dẫn truyền thần kinh được đóng gói trong các cúc xi-náp tập trung thành nhóm nằm dưới màng của đầu tận cùng sợi trục, ở vùng trước xi-náp. Chúng được giải phóng vào và khuếch tán qua khe xi-náp, nơi chúng gắn vào các thụ thể chuyên biệt nằm trên màng sau xi-náp.[2] Sự giải phóng của các chất dẫn truyền thần kinh thường theo sau một điện thế hoạt động được truyền đến xi-náp, nhưng cũng có thể theo sau một điện thế chọn lọc. Sự giải phóng ở mức độ thấp cũng xảy ra ngay cả khi không có kích thích điện. Các chất dẫn truyền thần kinh được tổng hợp từ nhiều tiền chất đơn giản, như các amino acid, có rất nhiều trong thức ăn và chỉ cần một số ít các phản ứng sinh tổng hợp để chuyển hóa thành các chất dẫn truyền thần kinh.[3]

Phát hiện

Cho đến đầu thế kỉ 20, các nhà khoa học vẫn cho rằng phần lớn sự liên lạc giữa các xi-náp trong não là do điện. Tuy nhiên, Ramón y Cajal (1852–1934) nhờ sự khảo sát mô học kĩ càng đã phát hiện ra giữa các nơ-ron có một khe hở rộng từ 20 đến 40 nm, mà ngày nay chúng ta gọi là khe xi-náp. Sự tồn tại của khe hở này dẫn đến suy đoán rằng sự liên lạc giữa các xi-náp diễn ra là do các tín hiệu hóa học được truyền qua khe xi-náp, và vào năm 1921 nhà dược lý học người Đức Otto Loewi (1873–1961) xác nhận rằng các nơ-ron có thể liên lạc với nhau bằng cách giải phóng các chất hóa học. Qua một chuỗi các thí nghiệm trên dây thần kinh phế vị (dây thần kinh lang thang) của ếch, Loewi đã làm chậm nhịp tim của ếch bằng cách kiểm soát lượng dung dịch muối hòa tan có mặt xung quanh dây thần kinh phế vị. Trong quá trình hoàn thành thí nghiệm trên, Loewi đã khẳng định rằng sự điều hòa hoạt động của tim của hệ thần kinh giao cảm có thể được thay thế bằng sự thay đổi nồng độ các chất hóa học. Ngoài ra, Otto Loewi được xem là người đã phát hiện ra acetylcholine (ACh)—chất dẫn truyền thần kinh đầu tiên được phát hiện.[4] Tuy nhiên, một vài nơ-ron thì liên lạc với nhau qua các xi-náp điện được thông nối với nhau qua các khe tiếp hợp (gap junction), cho phép các ion nhất định khuếch tán trực tiếp từ tế bào này qua tế bào khác.[5]

Xác định một chất dẫn truyền thần kinh

Việc xác định bản chất hóa học của một chất dẫn truyền thần kinh thường khó thực hiện bằng các thí nghiệm. Ví dụ, ta có thể dùng một kính hiển vi điện tử để nhận dạng cúc xi-náp nằm ở vùng trước xi-náp, nhưng không dễ để nhận ra chất hóa học được đóng gói trong đó. Khó khăn này đã dẫn đến nhiều cuộc tranh cãi xem một chất có phải là chất dẫn truyền thần kinh hay không. Với nỗ lực dàn xếp các cuộc tranh cãi này, các nhà hóa học thần kinh đã thiết lập các quy tắc dễ áp dụng trên thực nghiệm. Theo những gì mà người ta tin trong những năm 1960, một chất hóa học được xem là một chất dẫn truyền thần kinh nếu chúng thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Có các tiền chất hoặc/và các enzym tổng hợp của chất đó trên vùng trước xi-náp của xi-náp.
  • Chất đó có mặt trong thành phần của vùng trước xi-náp.
  • Chất đó có mặt trong nơ-ron trước xi-náp với một lượng đủ để tác động lên nơ-ron sau xi-náp.
  • Có các thụ thể của chất đó nằm ở vùng sau xi-náp.
  • Có một cơ chế hóa sinh để làm bất hoạt chất đó.

Các tiến bộ trong dược lý học, di truyền học, và giải phẫu học thần kinh hóa học đã làm giảm đi rất nhiều sự quan trọng của các quy tắc trên. Các thí nghiệm mà trong những năm 1960 phải mất nhiều năm mới hoàn thành thì ngày nay có thể được làm xong trong vài tháng, với độ chính xác cao hơn rất nhiều. Do đó, vào ngày nay, việc xác định một chất hóa học có phải là chất dẫn truyền thần kinh hay không rất hiếm khi là một đề tài tranh cãi trong một quãng thời gian dài.

Phân loại

Có nhiều cách phân loại chất dẫn truyền thần kinh. Cách phân loại phổ biến là chia ra làm các amino acid, các peptide, và các monoamin. Các nhóm lớn của chất dẫn truyền thần kinh:

Ngoài ra, trên 50 peptid có hoạt tính thần kinh đã được phát hiện, và số lượng trên vẫn còn tiếp tục tăng. Trong đó nhiều chất được giải phóng đồng thời với một chất dẫn truyền tiểu phân tử, nhưng trong phân lớn các trường hợp, peptid mới là chất dẫn truyền chính tại xi-náp. Beta-endorphin là một chất dẫn truyền thần kinh đặc trưng, nó tham gia vào các phản ứng có tính đặc hiệu cao với các thụ thể opioid trong hệ thần kinh trung ương.

Các ion đơn nguyên tử, như kẽm được giải phóng từ xi-náp, đôi khi cũng được xem là chất dẫn truyền thần kinh,[6] cũng giống như các phân tử khí như nitric oxid (NO), hydro sulfur (H2S), và carbon monoxid (CO).[7] Các chất trên không phải là các chất dẫn truyền thần kinh nếu được xem xét khắt khe dựa trên định nghĩa, do chúng được chứng minh trong thực nghiệm là được giải phóng từ đầu tận cùng sợi trục một cách chủ động, nhưng chúng không được đóng gói trong các túi. Chất dẫn truyền phổ biến nhất là glutamat, là một chất kích thích tại hơn 90% các xi-náp trong bộ não người.[3] Đứng thứ hai là GABA, là chất ức chế tại hơn 90% các xi-náp không dùng glutamat làm chất dẫn truyền. Mặc dù các chất dẫn truyền khác có mặt tại các xi-náp ít hơn, chúng có thể co chức năng rất quan trọng—phần lớn các thuốc có tác đông đến tâm thần (psychoactive drug) phát huy tác dụng bằng cách thay đổi các hoạt động của một vài hệ thống các chất dẫn truyền thần kinh, thường là tác động qua các chất dẫn truyền khác glutamat và GABA. Các thuốc gây nghiện (additive drug) như cocain và amphetamin phát huy tác dụng của chúng chủ yếu lên hệ dopamin. Các thuốc gây nghiện họ opiate phát huy tác dụng của chúng tương tự như các peptid opioid, tức là tham gia điều hòa lượng dopamin.

Chất kích thích và chất ức chế

Một chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng trực tiếp duy nhất là kích hoạt một hoặc nhiều loại thụ thể. Tác dụng này lên tế bào sau xi-náp phần lớn phụ thuộc vào loại thụ thể chịu tác dụng. Các thụ thể quan trọng nhất của một số chất dẫn truyền thần kinh (như glutamat) chỉ có tác dụng kích thích, làm tăng khả năng làm cho tế bào đích phát ra một điện thế hoạt động. Các thụ thể quan trọng nhất của các chất dẫn truyền thần kinh khác (như GABA) chỉ có tác dụng ức chế (mặc dù có bằng chứng cho thấy GABA có tác dụng kích thích trong giai đoạn phát triển sớm của não). Các chất dẫn truyền thần kinh khác, như acetylcholin, vừa có thụ thể kích thích vừa có thụ thể ức chế; và có một số loại thụ thể gây ra các tác động lên tế bào sau xi-náp để hoạt hóa các con đường chuyển hóa phức tạp mà không rõ có tác động kích thích hay ức chế. Do đó, việc phân loại một chất dẫn truyền thần kinh là kích thích hay ức chế thì quá đơn giản—tuy nhiên lại thuận tiện khi nói rằng glutamat có tác dụng kích thích còn GABA có tác dụng ức chế, nên cách phân loại này rất hay được sử dụng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Neurotransmitter" tại Từ điển Y học Dorland
  2. ^ Elias, L. J, & Saucier, D. M. (2005). Neuropsychology: Clinical and Experimental Foundations. Boston: Pearson
  3. ^ a b c Robert Sapolsky (2005). “Biology and Human Behavior: The Neurological Origins of Individuality, 2nd edition”. The Teaching Company. see pages 13 & 14 of Guide Book
  4. ^ Saladin, Kenneth S. Anatomy and Physiology: The Unity of Form and Function. McGraw Hill. 2009 ISBN 0-07-727620-5
  5. ^ “Junctions Between Cells”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ Kodirov,Sodikdjon A., Shuichi Takizawa, Jamie Joseph, Eric R. Kandel, Gleb P. Shumyatsky, and Vadim Y. Bolshakov. Synaptically released zinc gates long-term potentiation in fear conditioning pathways. PNAS, ngày 10 tháng 10 năm 2006. 103(41): 15218-23. doi:10.1073/pnas.0607131103
  7. ^ “Nitric oxide and other gaseous neurotransmitters”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Tín hiệu tế bào Bản mẫu:Hệ chất dẫn truyền thần kinh

Read other articles:

Dorothy Johnson Vaughan Dorothy Johnson Vaughan (Kansas City, 20 settembre 1910 – Hampton, 10 novembre 2008) è stata una matematica e programmatrice statunitense afro-americana che ha lavorato per il National Advisory Committee for Aeronautics (NACA) e successivamente per la NASA, al Langley Research Center a Hampton, in Virginia. Prima di entrare al Langley Research Center della NACA nel 1943, Vaughan fu professoressa di matematica alla R. R. Moton High School di Farmville, in Virginia.&#...

 

Tanggal dan waktu WU (UTC ±0)ekuinoks dan titik balik matahari di Bumi[1][2] peristiwa ekuinoks titik balik ekuinoks titik balik bulan Maret[3] Juni[4] September[5] Desember[6] tahun tanggal waktu tanggal waktu tanggal waktu tanggal waktu 2019 20 21:58 21 15:54 23 07:50 22 04:19 2020 20 03:50 20 21:43 22 13:31 21 10:03 2021 20 09:37 21 03:32 22 19:21 21 15:59 2022 20 15:33 21 09:14 23 01:04 21 21:48 2023 20 21:25 21 14:58 23 06:50 22 03:28 202...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2015) ثوران بارذربونجا 2014-2015معلومات عامةمؤشر التفجر البركاني Volcanic explosivity index 0: Hawaiian (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات ثورة بركان بارذربونجا في عام 2014 هي ثور...

تحتاج هذه المقالة كاملةً أو أجزاءً منها لإعادة الكتابة حسبَ أسلوب ويكيبيديا. فضلًا، ساهم بإعادة كتابتها لتتوافق معه. كتائب الشهيد عز الدين القسام شعار : كتائب الشهيد عز الدين القسام ﴿فَلَمْ تَقْتُلُوهُمْ وَلَكِنَّ اللَّهَ قَتَلَهُمْ﴾ [الأنفال:17]شعار : كتائب �...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Kabul (disambigua). Kabulcittàکابل Kabul – Veduta LocalizzazioneStato Afghanistan ProvinciaKabul DistrettoKabul AmministrazioneSindacoAbdullah Habibzai TerritorioCoordinate34°31′58″N 69°09′57″E / 34.532778°N 69.165833°E34.532778; 69.165833 (Kabul)Coordinate: 34°31′58″N 69°09′57″E / 34.532778°N 69.165833°E34.532778; 69.165833 (Kabul) Altitudine1 791 ...

 

Republik Sosialis KroasiaSocijalistička Republika Hrvatska1943–1991 Bendera Lambang Lagu kebangsaan: Lijepa naša domovino[1]StatusNegara konstituen YugoslaviaIbu kotaZagrebBahasa yang umum digunakanKroasiaaPemerintahanRepublik sosialisPerdana Menteri • 1945–1953 Vladimir Bakarić• 1991 Franjo Gregurić Sekertaris • 1943–1944 Andrija Hebrang• 1989–1990 Ivica Račan Presiden • 1943–1949 Vladimir Nazor• 1990�...

У этого термина существуют и другие значения, см. Серп (значения). Серп — ручное сельскохозяйственное орудие, используемое для уборки зерновых культур, жатвы хлебов и резки трав (при заготовке фуражных кормов для скота). Содержание 1 История и происхождение 2 Устройство...

 

Chinese singer and actress (born 1987) In this Chinese name, the family name is Cao. Cao LuCao Lu in April 2016Born (1987-08-30) August 30, 1987 (age 36)Zhangjiajie, Hunan, ChinaOccupationsSingeractresstelevision personalityYears active2004–20052012–presentMusical careerGenresDance-popK-popR&BInstrument(s)VocalsLabelsKakao MFormerly ofFiestar Musical artistChinese nameChinese曹璐TranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyinCáo LùKorean nameHangul차오루 Cao Lu (Chinese&#...

 

American politician Henry Alexander BaldwinKnown as Harry BaldwinDelegate to the U.S. House of Representatives from Hawaii Territory's At-large districtIn officeMarch 25, 1922 – March 3, 1923Preceded byJonah Kūhiō KalanianaʻoleSucceeded byWilliam P. Jarrett Personal detailsBorn(1871-01-12)January 12, 1871Maui, Kingdom of HawaiiDiedOctober 8, 1946(1946-10-08) (aged 75)Pāʻia, Maui, Territory of HawaiiPolitical partyHawaii Republican PartySpouseEthel Frances SmithChildrenFra...

YarmouthThe second Yarmouth station around 1908General informationLocationRailroad Avenue at Cross StreetYarmouth Port, MassachusettsCoordinates41°41′55″N 70°15′30″W / 41.69861°N 70.25833°W / 41.69861; -70.25833Line(s)Cape Cod Main Line, Hyannis SecondaryHistoryOpened1854Rebuilt1878, 1941Former services Preceding station New York, New Haven and Hartford Railroad Following station Barnstabletoward Boston Boston–​Provincetown Bass Rivertoward Provincetown...

 

Cet article est une ébauche concernant un coureur cycliste espagnol. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Pour plus d’informations, voyez le projet cyclisme. Tamames Iglesias est un nom espagnol. Le premier nom de famille, paternel, est Tamames ; le second, maternel, souvent omis, est Iglesias. Agustín TamamesInformationsNom de naissance Agustín Tamames IglesiasNaissance 19 octobre 1944 (79 ans)Monterrubio de ArmuñaNationalité espagnole...

 

615 Karet Kuningan Halte TransjakartaHalte Karet Kuningan, 2023LetakKotaJakarta SelatanDesa/kelurahanKaret Kuningan, SetiabudiKodepos12940AlamatJalan HR Rasuna SaidKoordinat6°13′02″S 106°49′51″E / 6.21729°S 106.8309°E / -6.21729; 106.8309Koordinat: 6°13′02″S 106°49′51″E / 6.21729°S 106.8309°E / -6.21729; 106.8309Desain HalteStruktur BRT, median jalan bebas 1 tengah Pintu masukJembatan penyeberangan di sudut Jalan HR...

American composer and conductor For other people named Samuel Adler, see Samuel Adler (disambiguation). Samuel AdlerBornSamuel Hans Adler (1928-03-04) 4 March 1928 (age 96)Mannheim, GermanyCitizenshipAmericanAlma materBoston University (BM)Harvard University (MA)Occupation(s)Composer, conductor, author, and professorYears active1952–2016Known forFounder of the Seventh Army Symphony OrchestraSpouses Carol Starker ​ ​(m. 1960; div. 198...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. La mise en forme de cet article est à améliorer (avril 2023). La mise en forme du texte ne suit pas les recommandations de Wikipédia : il faut le « wikifier ». Pour la guerre de Sécession, voir Siège de Yorktown (1862). Bataille de Yorktown Capitulation de Cornwallis à Yorktown - John Trumbull (1820). Informations générales Date 28 septembre – 19 octobre 1781 Lieu Yorktown (Virginie) Is...

 

1990 Indian filmKarthavyamFilm posterDirected byA. Mohan GandhiScreenplay byA. Mohan Gandhi Dialogues byParuchuri Brothers Story byParuchuri BrothersProduced byA. M. RathnamStarringVijayashantiVinod KumarNirmalammaCharan RajUday PrakashCinematographyD. Prasad BabuEdited byGautham RajuMusic byRaj–KotiProductioncompanySurya MoviesRelease date 29 June 1990 (1990-06-29) Running time150 minutesCountryIndiaLanguageTeluguBudget₹90 lakh[1]Box officeest. ₹7 crore[1 ...

Sicilian mathematician and astronomer (1494–1575) This article is about the Italian mathematician and astronomer. For the crater, see Maurolycus (crater). Francesco MaurolicoEngraving of Maurolico[1]Born1494Messina, Kingdom of SicilyDied1575 (aged 81)Messina, Kingdom of SicilyScientific careerFieldsMathematics, geometry, optics, conics, mechanics, music, and astronomy Francesco Maurolico (Latin: Franciscus Maurolycus; Italian: Francesco Maurolico; Greek: Φραγκίσκος Μαυ�...

 

Type of automotive suspension design A simple MacPherson strut suspension on the left front wheel of a rear-wheel drive vehicle. The front of the vehicle is at bottom right of the image. Upper green: Vehicle body/strut interface Red: Steering knuckle or hub carrier Blue: Lower control arm or track control arm Light blue: Steering gear tie rod or track rod Lower purple: Radius rod Upper purple: Coil spring Yellow: Tubular housing containing shock absorber or damper Lower green: Vehicle frame o...

 

南美洲U-17足球錦標賽 South American Under-17 Football Championship成立1985年地區南美洲(CONMEBOL)參賽隊數10 隊最成功球隊 巴西網站官方網站 南美洲U-17足球錦標賽(South American Under-17 Football Championship)是南美洲一項國際性的足球賽事,由南美洲足球協會主辦,賽事成立於1985年,每兩年舉辦一次,由 17 歲以下的球員競逐。同時,這項賽事亦是U17世界盃足球賽南美洲區資格賽,賽事前 4 ...

Ludwig van Beethoven, Symphonie no 9 en ré mineur, op. 125 — Partition autographe, 4e mouvement. Une œuvre musicale est une œuvre d'art composée de sons et de rythmes, respectant le plus souvent une forme musicale Caractéristiques Une œuvre musicale se construit au fur et à mesure de son déroulement dans le temps. L’écoute — au niveau supérieur de la perception de la musique — joue un rôle prédominant dans la structuration de l’œuvre, et permet de comprendre commen...

 

Cultivo hidropónico de lechugas Cultivo hidropónico de fresas La hidroponía o agricultura hidropónica (del Griego ὕδωρ [hýdōr] ‘agua’, y πόνος [ponos] ‘labor’, ‘trabajo’[1]​) es un método utilizado para cultivar Plantas usando disoluciones minerales en vez de suelo agrícola. Las raíces reciben una solución nutritiva y equilibrada disuelta en agua con los elementos químicos esenciales para el desarrollo de las plantas, que pueden crecer en una solución a...