Ceratopsidae

Ceratopsidae
Thời điểm hóa thạch: cuối kỷ Creta, 79–66 triệu năm trước đây
Vài Ceratopsidae:
Triceratops, Chasmosaurus (Chasmosaurinae)
Styracosaurus, Pachyrhinosaurus (Centrosaurinae)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
(không phân hạng)Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Phân bộ (subordo)Ceratopsia
Liên họ (superfamilia)Ceratopsoidea
Họ (familia)Ceratopsidae
Marsh, 1890
Loài điển hình
Ceratops montanus
Marsh, 1888
Danh pháp đồng nghĩa

Agathaumidae Cope, 1891

Pachyrhinosauridae Sternberg, 1950

Ceratopsidaelà một họ khủng long bao gồm các chi như TriceratopsStyracosaurus. Tất cả các loài được biết đến đều đi bốn chân và ăn cỏ, sống vào kỷ Creta, hầu hết ở miền Tây Bắc Mỹ (mặc dù Sinoceratops sống ở châu Á).[1] Ceratopsidae được chia làm hai phân họ. CeratopsinaeChasmosaurinae có diềm cổ dài và sừng trán phát triển. Centrosaurinae có sừng mũi hay bướu mũi phát triển, diềm cổ ngắn hơn, và có gai xương trên diềm cổ.

Phân loại

So sánh hộp sọ giữa các chi Ceratopsidae.

Tham khảo

  1. ^ Xu, X., Wang, K., Zhao, X. & Li, D. (2010). “First ceratopsid dinosaur from China and its biogeographical implications”. Chinese Science Bulletin. 55: 1631–1635. doi:10.1007/s11434-009-3614-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Dodson, P. (1996). The Horned Dinosaurs. Princeton University Press, Princeton, New Jersey, pp. xiv-346
  • Dodson, P., & Currie, P. J. (1990). "Neoceratopsia." 593-618 in Weishampel, D. B., Dodson, P., & Osmólska, H. (eds.), 1990: The Dinosauria. University of California Press, Berkeley, Los Angeles, Oxford, 1990 xvi-733.
  • Sampson, S. D., 2001, Speculations on the socioecology of Ceratopsid dinosaurs (Orinthischia: Neoceratopsia): In: Mesozoic Vertebrate Life, edited by Tanke, D. H., and Carpenter, K., Indiana University Press, pp. 263–276.

Liên kết ngoài