Cathode

Biểu đồ một cathode đồng trong một pin galvanic (ví dụ một chiếc pin). Một dòng điện dương i chạy ra khỏi cathode (CCD mnemonic: Cathode Current Departs). Cực tính của cathode này là dương.

Cathode là một điện cực vật lý mà từ đó dòng điện rời khỏi một thiết bị điện phân cực. Hướng của dòng điện là hướng mà các điện tích dương chuyển động, mà các electron thì có điện tích âm nên dòng electron là ngược với hướng dòng điện. Vì vậy dòng electron là vào điện cực đó khi mạch điện được kết nối.[1]

Cực tính (polarity) của cathode trong tương quan với anode có thể là âm hoặc dương. Mặc dù các cation mang điện tích dương luôn luôn di chuyển về phía cathode (vì thế mà có tên gọi cation) và các anion mang điện tích âm di chuyển ra khỏi nó, nhưng cực tính của cathode thì phụ thuộc vào loại thiết bị, và thậm chí có thể thay đổi theo chế độ hoạt động của thiết bị. Trong một thiết bị tiêu thụ điện năng (như nạp ắc quy, nạp pin, điện phân để tinh luyện đồng) thì cực tính của cathode là âm, nhưng trong một thiết bị cung cấp điện năng (pin hay ắc quy khi phóng điện) thì cực tính của cathode là dương.

  • Trong một ắc quy đang phóng điện hay một pin galvanic, cathode là đầu cực (hay cực, điểm nối, đầu) dương, do nó là nơi dòng điện chảy ra khỏi thiết bị (xem hình). Dòng điện ra ngoài này được truyền dẫn bên trong bởi các ion dương di chuyển từ chất điện giải tới cathode dương (hóa năng chịu trách nhiệm cho chuyển động "lên dốc" này). Nó được tiếp tục ở bên ngoài thiết bị bởi các electron di chuyển vào trong thiết bị, và sự di chuyển điện tích âm vào bên trong thiết bị này tạo thành dòng điện dương chảy ra ngoài. Chẳng hạn, điện cực đồng của pin galvanic Daniell là đầu cực dương và cũng là một cathode.
  • Trong một ắc quy đang nạp điện, hay trong một buồng điện phân đang thực hiện điện phân, thì cathode là đầu cực âm, từ đó dòng điện rời khỏi thiết bị và trở về thiết bị cấp phát điện bên ngoài. Chẳng hạn, đảo ngược dòng điện trong một pin galvanic Daniell sẽ tạo ra một buồng điện phân,[2] trong đó điện cực đồn là đầu cực dương và là một anode.
  • Trong một diode thì cathode là đầu cực âm ở điểm nhọn của ký hiệu mũi tên, nơi dòng điện chảy ra khỏi thiết bị. Lưu ý: việc dặt tên điện cực của các diode luôn luôn dựa theo hướng của dòng chuyển động về phía trước (theo chiuêuf nhọn của mũi tên, trong đó dòng điện được cho là "dễ dàng chảy qua nhất"), ngay cả với các kiểu diode như diode Zener hay pin mặt trời nơi dòng điện đáng quan tâm nhất là dòng theo chiều ngược lại.
  • Trong các đèn điện tử chân không (bao gồm cả ống tia âm cực) cathode là đầu cực âm nơi các electron từ mạch điện bên ngoài tiến vào thiết bị và tiếp diễn bên trong không gian gần như chân không của ống, tạo thành một dòng điện dương chảy ra khỏi thiết bị.

Điện cực mà qua nó dòng điện chảy theo đường ngược lại (vào trong thiết bị) được gọi là anode (dương cực).

Từ nguyên

Từ cathode được nghĩ ra năm 1834, nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp κάθοδος (kathodos), 'đường xuống' hay 'xuống dốc', bởi William Whewell, người đã tư vấn[3] cho Michael Faraday về một vài tên gọi mới cần thiết để ông hoàn thành bài báo về một quá trình ông mới phát hiện ra trước đó trong điện phân. Trong bài báo này Faraday giải thích rằng khi một buồng điện phân được cấp điện sao cho dòng điện di chuyển ngang qua "chất phân hủy" (chất điện giải) theo hướng "từ Đông sang Tây, hay, điều sẽ củng cố sự hỗ trợ này đối với trí nhớ, là theo hướng mà mặt trời dường như di chuyển", thì cathode là nơi mà dòng điện rời khỏi chất điện giải, nằm ở phía Tây: "kata đi xuống, `odos con đường; là đường mà mặt trời lặn".[4][5]

Sử dụng khái niệm 'Tây' để chỉ hướng 'thoát ra' (thực tế 'thoát ra' → 'Tây' → 'mặt trời lặn' → 'xuống', nghĩa là 'thoát khỏi tầm nhìn') có thể dường như là một sáng chế không thật sự cần thiết. Trước đó, thuật lại trong tham chiếu đầu tiên trích dẫn trên đây, Faraday từng sử dụng thuật ngữ thẳng thắn hơn "exode" (đường mà dòng điện thoát ra). Động lực thúc đẩy ông thay đổi nó thành một điều gì đó mang ý nghĩa 'điện cực Tây' (các ứng viên khác từng là "westode", "occiode" và "dysiode") là làm cho nó miễn nhiễm trước những thay đổi muộn hơn và có thể trong quy ước về hướng của dòng điện, mà bản chất chính xác của nó đã không được biết đến vào thời gian đó. Tham chiếu mà ông sử dụng cho ý định này là hướng từ trường Trái Đất, vào thời gian đó được người ta tin là bất biến. Ông đã định nghĩa có tính nền tảng sự định hướng ngẫu nhiên của mình cho một quả pin sao cho trong nó dòng điện bên trong phải chạy song song và cùng một hướng như một cuộn cảm từ hóa giả thuyết xung quanh đường vĩ độ khu vực để sinh ra một trường lưỡng cực từ được định hướng như của từ trường Trái Đất. Điều này làm cho dòng điện bên trong là từ Đông sang Tây như đề cập trước đó, nhưng trong trường hợp thay đổi quy ước muộn hơn nó sẽ trở thành từ Tây sang Đông, vì thế điện cực Tây không còn là 'đường thoát ra' nữa. Vì thế, "exode" sẽ trở thành không thích hợp, trong khi "cathode" nghĩa là 'điện cực Tây' vẫn là chính xác trong tương quan với hướng không thay đổi của hiện tượng thực tế nằm dưới dòng điện, khi đó là chưa biết, nhưng như ông suy nghĩ, đã được định nghĩa rõ ràng nhờ dẫn chiếu tới từ trường. Nhìn nhận lại thì sự thay đổi tên gọi này là việc đáng tiếc, không chỉ vì gốc rễ Hy Lạp mình nó không bộc lộ ra bất kỳ chức năng nào của cathode, mà điều quan trọng hơn như hiện nay chúng ta đã biết, là hướng của từ trường Trái Đất mà thuật ngữ "cathode" dựa vào để đặt tên phải chịu sự đảo cực trong khi đó quy ước hướng dòng điện mà thuật ngữ "exode" dựa theo để đặt tên thì lại không có lý do gì để thay đổi trong tương lai.

Kể từ khi phát hiện ra electron (khoảng từ 1871 trở đi), thì từ nguyên dễ nhớ hơn, chính xác hơn về mặt kỹ thuật nhưng sai lầm về mặt lịch sử là cho rằng cathode bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp kathodos, 'đường xuống', 'đường (xuống) vào trong quả pin (hay thiết bị khác) của các electron'.

Dòng electron

Dòng electron thì luôn luôn là từ anode sang cathode khi ở bên ngoài pin hay thiết bị phân cực, không phụ thuộc vào kiểu pin hay thiết bị hoặc chế độ vận hành. Ngoại lệ là khi một diode dẫn ngược, hoặc là do sự cố (đánh thủng một diode bình thường) hoặc là bởi thiết kế (đánh thủng một diode Zener, dòng quang điện của diode quang).

Trong hóa học

Trong hóa học, một cathode là một điện cực của một pin điện hóa mà ở đó phản ứng khử xảy ra; một gợi ý dễ nhớ trong tiếng Anh là AnOx RedCat (oxy hóa tại Anode = Khử tại Cathode). Hữu ích nhất có lẽ là ghi nhớ cathode tương ứng với (tiếp nhận) cation còn anode tương ứng với (cung cấp) anion. Cathode có thể là âm khi thiết bị là điện phân (khi điện năng được cấp cho thiết bị để phân hủy các hợp chất hóa học) mà cũng có thể là dương khi thiết bị là pin galvanic (khi các phản ứng hóa học được sử dụng để sinh điện năng). Cathode cung cấp các electron cho các cation tích điện dương chảy đến nó từ chất điện giải (ngay cả khi thiết bị là galvanic, nghĩa là khi cathode là dương và vì thế dự kiến là sẽ đẩy các cation tích điện dương; điều này là do thế điện cực tương đối so với dung dịch điện giải là khác biệt đối với các hệ thống anode và cathode kim loại/chất điện giải trong một pin galvanic).

Dòng cathode trong điện hóa học là dòng các electron từ bề mặt phân giới cathode với các chất trong dung dịch. Dòng anode là dòng các electron vào anode từ các chất trong dung dịch.

Tham khảo

  1. ^ John Denker, 2004. How to Define Anode and Cathode. Retrieved 01 Apr 2015.
  2. ^ [1], Daniell cell can be reversed to, technically, produce an electrolytic cell.
  3. ^ Ross, S, Faraday Consults the Scholars: The Origins of the Terms of Electrochemistry in Notes and Records of the Royal Society of London (1938–1996), Volume 16, Number 2 / 1961, Pages: 187–220, [2][liên kết hỏng] consulted 2006-12-22
  4. ^ Faraday, Michael, Experimental Researches in Electricity. Seventh Series, Philosophical Transactions of the Royal Society of London (1776–1886), Volume 124, ngày 1 tháng 1 năm 1834, Page 77, [3][liên kết hỏng] consulted 2006-12-27 (trong đó Faraday giới thiệu các từ như electrode (điện cực), anode, cathode, anion, cation, electrolyte (chất điện giải, chất điện phân), electrolyze (điện phân))
  5. ^ Faraday, Michael, Experimental Researches in Electricity, Volume 1, 1849, reprint of series 1 to 14, freely accessible Gutenberg.org transcript [4] consulted 2007-01-11

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Jamel Saihi Informasi pribadiNama lengkap Jamel SaihiTanggal lahir 21 Januari 1987 (umur 37)Tempat lahir Montpellier, PrancisTinggi 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini MontpellierNomor 23Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2007– Montpellier 116 (1)Tim nasional‡2009– Tunisia 10 (2) * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung dari liga domestik dan akurat per Juli 2012‡ Penampilan dan gol di tim nasional akura...

 

Eva Rueber-StaierLahir20 Februari 1951 (umur 73)Bruck an der Mur, AustriaPekerjaanAktris, modelPemenang kontes kecantikanGelarMiss World 1969KompetisiutamaMiss Austria 1969(Pemenang)Miss Universe 1969(Top 15)Miss World 1969(Pemenang) KebangsaanAustria, Jerman Eva Rueber-Staier (terkadang dieja Eva Reuber-Staier) adalah seorang aktris, presenter TV, model dan ratu kecantikan asal Austria yang memenangi kontes kecantikan Miss World 1969.[1] Biografi Eva Rueber-Staier dengan Bob Ho...

 

Bagian dari Peta Madaba yang memperlihatkan Ænon Ænon (dalam Alkitab bahasa Indonesia Terjemahan Baru: Ainon) adalah sebuah kata dalam bahasa Yunani yang berasal dari istilah Ibrani ay-yin. Kata ini artinya mata air atau air mancur alami dan merupakan sebuah tempat di dekat Salim (atau Salem) di mana Yohanes Pembaptis melakukan pembaptisan (Yohanes 3:23). Kata ini hanya disebutkan sekali dalam Alkitab. Nama tersebut umumnya digunakan pada organisasi dan gereja Baptis. Lihat pula Pembaptisan...

Panorama Nablus Nablus (bahasa Arab: نابلس, bahasa Ibrani: שכם, sekhem) adalah sebuah kota yang terletak di bawah kekuasaan Otoritas Nasional Palestina di Tepi Barat dengan populasi sebesar 135.000, yang juga merupakan salah satu pusat populasi Palestina terbesar di Timur Tengah.[1] Kota ini terletak 63 kilometer (39 mil) sebelah utara Yerusalem, terletak di antara Gunung Ebal dan Gunung Gerizim. Nama Nama kota Nablus merupakan serapan dari bahasa Yunani. Kata serapannya adala...

 

Market name for Hawaiian coffee brand Kona coffee is the market name for coffee (Coffea arabica) cultivated on the slopes of Hualalai and Mauna Loa in the North and South Kona Districts of the Big Island of Hawaii. It is one of the most expensive coffees in the world. Only coffee from the Kona Districts can be described as Kona. The weather of sunny mornings, clouds or rain in the afternoon, little wind, and mild nights combined with porous, mineral-rich volcanic soil create favorable coffee-...

 

Family of mammals Rhino redirects here. For other uses, see Rhinoceros (disambiguation) and Rhino (disambiguation). RhinocerosTemporal range: Eocene–Present PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Rhinoceros species of different genera; from top-left, clockwise: white rhinoceros (Ceratotherium simum), Sumatran rhinoceros (Dicerorhinus sumatrensis), Indian rhinoceros (Rhinoceros unicornis), black rhinoceros (Diceros bicornis) Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chor...

ConroecityConroe – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Texas ConteaMontgomery AmministrazioneData di istituzione1904 TerritorioCoordinate30°18′58″N 95°27′32″W / 30.316111°N 95.458889°W30.316111; -95.458889 (Conroe)Coordinate: 30°18′58″N 95°27′32″W / 30.316111°N 95.458889°W30.316111; -95.458889 (Conroe) Altitudine62,5 m s.l.m. Superficie136,4 km² Acque interne0,2 km² (0,15%) Abitanti56 2...

 

Aqueduct in Ventabren, FranceRoquefavour AqueductThe Roquefavour Aqueduct in 2011General informationTypeAqueductTown or cityVentabrenCountryFranceCoordinates43°30′58.3″N 5°18′45.1″E / 43.516194°N 5.312528°E / 43.516194; 5.312528Construction started1841Completed1847 (1847)Height83 metresDimensionsOther dimensionsLength: 375 metresDesign and constructionStructural engineerJean François Mayor de Montricher The Roquefavour Aqueduct (French: Aqueduc de Roq...

 

Australian politician For the Scottish footballer John 'Jocky' Petrie, see John Petrie (footballer). For the British officer of arms John Allen-Petrie, see John Allen-Petrie. John PetrieSigned photo of John PetrieBorn(1822-01-15)15 January 1822Edinburgh, ScotlandDied8 December 1892(1892-12-08) (aged 70)Brisbane, Colony of Queensland, British EmpireNationalityScottishOccupation(s)Builder, Architect, Local Mayor/CouncillorKnown forFirst mayor of BrisbaneBoard member ofBrisbane Li...

Computer-animated television series, based on a line of toy dolls of the same name BratzGenre Adventure Comedy-drama Teen drama Based onBratzby Carter BryantDeveloped byPeggy NicollDirected byMucci FassettVoices of Olivia Hack Soleil Moon Frye Tia Mowry Dionne Quan Wendie Malick Lacey Chabert Kaley Cuoco Theme music composerMatthew GerrardOpening themeBratz Main Theme by Lauren EvansEnding themeBratz Main Theme (instrumental)Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons...

 

Kuala Lumpur Open 1994 Sport Tennis Data 26 settembre - 2 ottobre Edizione 3a Superficie Sintetico indoor Campioni Singolare Jacco Eltingh Doppio Jacco Eltingh / Paul Haarhuis 1995 Il Kuala Lumpur Open 1994 è stato un torneo di tennis giocato sul sintetico indoor. È stata la 3ª edizione dell'evento, che fa parte dell'World Series nell'ambito dell'ATP Tour 1994. Il torneo si è giocato a Kuala Lumpur, in Malaysia, dal 26 settembre al 2 ottobre 1994. Indice 1 Campioni 1.1 Singolare 1.2 Dopp...

 

Radio station in Lafayette, Louisiana KVOLLafayette, LouisianaBroadcast areaAcadianaFrequency1330 kHzBranding97.7/1330 MeTV FMProgrammingFormatOldiesAffiliationsCompass Media NetworksOwnershipOwnerCharles Chatelain(Delta Media Corporation)Sister stationsKLWB-FM, KSLO-FM, KSLO, KOGM, KFXZ-FM, KFXZ, KYMK, KLCJHistoryFirst air dateMay 18, 1935Former call signsKVOL (1935–1986)KRKR (1986–1989)Call sign meaningK Voice Of LafayetteTechnical informationFacility ID9415ClassBPower5,000 watts day1,0...

ヨハネス12世 第130代 ローマ教皇 教皇就任 955年12月16日教皇離任 964年5月14日先代 アガペトゥス2世次代 レオ8世個人情報出生 937年スポレート公国(中部イタリア)スポレート死去 964年5月14日 教皇領、ローマ原国籍 スポレート公国親 父アルベリーコ2世(スポレート公)、母アルダその他のヨハネステンプレートを表示 ヨハネス12世(Ioannes XII、937年 - 964年5月14日)は、ロ...

 

UncyclopediaTangkapan layar dari halaman utama Uncyclopedia bahasa Indonesia.URLUncyclopedia TolololpediaTipeHumor/WikiBersifat komersial?YaPendaftaranOpsional (bebas)Bahasabanyak bahasa LisensiCreative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike Mesin perangkat lunakMediaWiki PembuatJonathan HuangStillwatersBerdiri sejak5 Januari 2005; 19 tahun lalu (2005-01-05)Peringkat Alexa47.538 (19 Juni 2019) StatusAktif Uncyclopedia adalah ensiklopedia bebas dan terbuka yang merupakan parodi dari...

 

Spanish conquistador Juan de Sanct MartínNationalityCastilianOther namesJuan de San MartínOccupationsConquistadorYears active1536->1550EmployerSpanish CrownKnown forSpanish conquest of the MuiscaFounder of CuítivaFounder of PescaQuest for El DoradoNotes[1][2][3] Juan de Sanct Martín, also known as Juan de San Martín, was a Spanish conquistador. Little is known about De Sanct Martín, apart from a passage in El Carnero (1638) by Juan Rodríguez Fr...

  توريتسك (بالأوكرانية: Торецьк)‏    توريتسك توريتسك تاريخ التأسيس 1806  تقسيم إداري البلد أوكرانيا  [1] خصائص جغرافية إحداثيات 48°24′00″N 37°50′00″E / 48.4°N 37.833333333333°E / 48.4; 37.833333333333   المساحة 22.6 كيلومتر مربع  الارتفاع 179 متر  السكان التعداد السكا�...

 

Diocèse de Limoges(la) Dioecesis Lemovicensis Cathédrale Saint-Étienne de Limoges. Informations générales Pays France Église catholique Rite liturgique romain Type de juridiction diocèse Création IIIe siècle Affiliation Église catholique en France Province ecclésiastique Poitiers Siège Limoges Diocèses suffragants aucun Conférence des évêques Conférence des évêques de France Titulaire actuel Pierre-Antoine Bozo Langue(s) liturgique(s) français Calendrier grégorien T...

 

منتخب كوسوفو لكرة القدم معلومات عامة بلد الرياضة  كوسوفو الفئة كرة القدم للرجال  رمز الفيفا KVX[1]  الاتحاد اتحاد كوسوفو لكرة القدم كونفدرالية يويفا (أوروبا) الملعب الرئيسي ملعب فاضل فوكري الموقع الرسمي الموقع الرسمي  الطاقم واللاعبون المدرب برنارد شالانديس ا...

Rugby teamIBM Big Blue日本IBMビッグブルーFull nameIBM Big BlueUnionJapan Rugby Football UnionNickname(s)Big Blue, BBBFounded1976LocationYachiyo, Chiba, JapanGround(s)IBM Yachiyodai GroundCoach(es)Hiroki Ando Team kit IBM Big Blue is a Japanese semi-professional rugby union team in the Top League. The team was founded in 1976 by IBM. The company decided to make rugby, along with baseball and American football, one of the official company sports in 1989, which allowed the rugby club to ...

 

43°05′08″N 79°04′08″W / 43.08557°N 79.06885°W / 43.08557; -79.06885 كيلومترمعلومات عامةالنوع وحدة مسافة — وحدة دولية مشتقة تستخدم لقياس طول رمز الوحدة  القائمة ... km (بالإنجليزية) كم (بالعربية) км (بالروسية) کیلومتر (بالفارسية) קמ (بالعبرية) 公里 (بالصينية) কি.মি. (بالبنغالية) км (بالم...