Carlos Alberto Torres

Carlos Alberto Torres
Carlos Alberto năm 2011
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carlos Alberto Torres
Ngày mất 25 tháng 10 năm 2016(2016-10-25) (72 tuổi)
Nơi mất Rio de Janeiro, Brasil
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Hậu vệ phải
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1963 – 1966 Fluminense 98 (9)
1966 – 1974 Santos[1] 445 (40)
1974 – 1977 Fluminense 53 (4)
1977 Flamengo 28 (3)
1977 – 1980 New York Cosmos 80 (6)
1981 California Surf 19 (2)
1982 New York Cosmos 20 (0)
Tổng cộng 743 (64)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1964 – 1977 Brasil 53 (8)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1983 – 1985 Flamengo
1985 – 1986 Sport Club Corinthians Paulista
1987 – 1988 Náutico
1988 Miami Sharks
1989 – 1990 Once Caldas
1991 – 1992 Monterrey
1992 Club Tijuana
1993 – 1998 Botafogo
1999 Querétaro FC
2000 – 2001 Unión Magdalena
2002 – 2003 Botafogo
2005 Paysandu
2005 Azerbaijan
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Brasil
Bóng đá nam
Pan American Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất São Paulo 1963 Đội bóng
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất México 1970 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Carlos Alberto Torres (17 tháng 7 năm 194425 tháng 10 năm 2016 đều tại Rio de Janeiro) là cố cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil, thường chơi ở vị trí hậu vệ. Ông là đội trưởng đội tuyển quốc gia Brasil giành chiến thắng tại World Cup 1970.

Sự nghiệp cầu thủ

Carlos Alberto khoác áo Fluminense khi 19 tuổi. Năm 1966, ông chuyển tới câu lạc bộ Santos và trở thành đồng đội của Pelé. Năm 1974, ông trở lại Fluminense và giúp câu lạc bộ giành được 2 chức vô địch Campeonato Carioca liên tiếp. Năm 1977, ông chuyển tới đội bóng kình địch của Fluminense là Flamengo trước khi chuyển sang New York Cosmos. Tại đây ông tái ngộ cùng Pelé và giúp Cosmos đoạt được 2 chức vô địch Giải bóng đá nhà nghề Mỹ (NASL) liên tiếp trong 2 năm 1977 và 1978. Sau một năm chuyển tới chơi cho California Surf, ông quay về Cosmos năm 1982 và có được danh hiệu vô địch Mỹ lần thứ ba. Trận đấu giã từ sự nghiệp của ông vào ngày 28 tháng 9 năm 1982, là trận đấu biểu diễn giữa Cosmos và câu lạc bộ cũ của Carlos Alberto, Flamengo.

Trong 53 lần khoác áo đội tuyển Brasil, ông ghi được 8 bàn.

Sự nghiệp huấn luyện viên

Carlos Alberto bắt đầu làm huấn luyện viên từ năm 1983 với việc dẫn dắt Flamengo. Ông cũng huấn luyện các câu lạc bộ khác như Corinthians năm 19851986; Náutico năm 1986 và 1987; Botafogo năm 1993, 1994, 1997, 1998, 20022003; Fluminense năm 1994 và 1995; và Paysandu năm 2005. Ông cũng từng dẫn dắt các đội tuyển quốc gia của NigeriaOman. Tháng 2 năm 2004 ông được bổ nhiệm làm huấn luyện viên đội tuyển Azerbaijan, tuy nhiên đã từ chức vào tháng 6 năm 2005 sau trận thua Ba Lan, trong trận đấu đó ông tấn công trọng tài bàn và tuyên bố trên sân với cáo buộc rằng trọng tài đã nhận hối lộ.

Qua đời

Alberto qua đời tại Rio de Janeiro ngày 25 tháng 10 năm 2016 sau một cơn đau tim bất ngờ.[2] Trước khi mất, ông làm bình luận viên thể thao tại kênh SporTV của Brasil, còn bình luận trực tiếp tại trường quay chỉ hai ngày trước đó. Ông mất đúng một tháng sau khi người anh em sinh đôi qua đời.

Vinh danh

Năm 1998, Carlos Alberto có tên trong Đội hình thế kỉ 20 của bóng đá thế giới, qua cuộc bầu chọn của các nhà báo thể thao quốc tế do MasterCard tổ chức. Ông được Pelé đưa vào danh sách 125 cầu thủ còn sống xuất sắc nhất vào tháng 3 năm 2004. Với những đóng góp của ông cho giải bóng đá nhà nghề Mỹ, ông được đưa vào Nhà lưu niệm bóng đá quốc gia của Mỹ vào năm 2003.

Bàn thắng của Carlos Alberto trong trận gặp đội tuyển Ý [3] tại trận chung kết World Cup 1970 được đánh giá là một trong những bàn thắng đẹp nhất trong lịch sử World Cup.

Chú thích

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ Brazilian football loses the biggest of its captains: Carlos Alberto Torres passes away (tiếng Bồ Đào Nha)
  3. ^ Bàn thắng hoàn hảo (Kênh Thể thao BBC)

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm:
Anh Bobby Moore
Đội trưởng vô địch
World Cup bóng đá

1970
Kế nhiệm:
Đức Franz Beckenbauer

Read other articles:

Lobster Lumpur Linuparus somniosus, betina, 134 mm CLdari Pasar Ikan Pelabuhan Ratu, Sukabumi Status konservasi Risiko Rendah (IUCN 3.1)[1] Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Subfilum: Crustacea Kelas: Malacostraca Ordo: Decapoda Famili: Palinuridae Genus: Linuparus Spesies: L. somniosus Nama binomial Linuparus somniosusBerry & George, 1972[2] Lobster lumpur[3] (Linuparus somniosus Berry & George, 1972) adalah sejenis udang karan...

 

Three ships in the United States Navy have been named USS Lafayette for Marquis de Lafayette. USS Lafayette (1848), was built in 1848 as Aleck Scott, and purchased by the US Navy on 18 May 1862 and renamed Lafayette on 8 September 1862. She was decommissioned in July 1865 and sold USS Lafayette (AP-53), was launched as the French-built Normandie and seized from France in 1941. She was partially destroyed by fire during conversion to a troop ship in New York. She was sold t...

 

Sirkuit 1 Sirkuit 2 Sirkuit integrator pasif adalah jaringan empat-saluran sederhana yang terdiri dari dua unsur pasif. Ini juga tapis lulus-bawah paling sederhana. Fungsi transfer Rasio transfer adalah faktor penguatan untuk isyarat masukan sinusoida pada frekuensi tertentu. Fungsi transfer menunjukkan kemandirian rasio transfer dari frekuensi isyarat pada isyarat sinusoida. Berdasarkan hukum Ohm, Y = X Z C Z C + Z R = X 1 j ω C 1 j ω C + R = X 1 1 + j ω R C {\displaysty...

Европейская сардина Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёры...

 

GeneralfeldmarschallAlbrecht Graf von RoonAlbrecht von RoonLahir(1803-04-30)30 April 1803Pleushagen, PrusiaMeninggal23 Februari 1879(1879-02-23) (umur 75)Berlin, JermanPengabdian Prusia  Kekaisaran JermanDinas/cabangAngkatan Darat PrusiaLama dinas1821–PangkatGeneralfeldmarschallPerang/pertempuranPerang Schleswig Kedua, Perang Austria-Prusia, Perang Prancis-PrusiaPenghargaanPour le Mérite Ordo Elang Hitam Ordo Elang Merah Ordo Wangsa Hohenzollern Ordo Mahkota (Prusia) Or...

 

Village and townland in County Tyrone, Northern Ireland Artigarvan from the air TMC Dairies Artigarvan (from Irish: Ard Tí Garbháin, meaning height of Garbhan's house[1]) is a village and townland in County Tyrone, Northern Ireland. It is 3 miles from Strabane and 4 miles from Dunnamanagh, within the Strabane District Council area. It is called Airtigarvan in Ulster-Scots.[2] LacPatrick is located in Artigarvan, having previously been known as Leckpatrick Creamery and TMC Da...

Marvel Comics fictional character Comics character DaredevilPromotional art for Daredevil vol. 2, #65(September 2004).Art by Greg Land.Publication informationPublisherMarvel ComicsFirst appearanceDaredevil #1(April 1964)Created byStan Lee (writer)Bill Everett (artist)In-story informationAlter egoMatthew Michael MurdockSpeciesHuman mutatePlace of originHell's Kitchen, New York CityTeam affiliationsAvengersNew AvengersDefendersMarvel KnightsThe ChasteThe HandPartnershipsElektraBlack WidowNotabl...

 

Japanese manga series Ristorante ParadisoCover of the first manga volumeリストランテ・パラディーゾ(Risutorante Paradīzo)GenreRomance[1] MangaWritten byNatsume OnoPublished byOhta PublishingEnglish publisherNA: Viz MediaMagazineManga Erotics FOriginal runMay 2005 – March 2006Volumes1 MangaGente: The People of Ristorante ParadisoWritten byNatsume OnoPublished byOhta PublishingEnglish publisherNA: Viz MediaMagazineManga Erotics FOriginal runSeptember 2...

 

Albanian politician, writer and journalist Ben BlushiLeader of LIBRAIn office1 November 2016 – 20 January 2018Preceded byOffice establishedSucceeded byEndri TafaniMinister of Local Government and DecentralizationIn office29 December 2003 – 1 September 2005Preceded byEt’hem RukaSucceeded bypost abolishedMember of the Albanian ParliamentIn office6 September 2001 – 13 September 2017PresidentBamir TopiBujar NishaniIlir MetaPrime MinisterIlir MetaPandeli MajkoFat...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Перше Травня. село Перше Травня Файл:Перше Травня (Софіївський район) школа.jpg Країна  Україна Область Дніпропетровська область Район Криворізький район Громада Девладівська сільська громада Код КАТОТТГ UA12060110270080905...

 

  提示:此条目页的主题不是重庆财经职业学院。 重庆财经学院Chongqing Finance and Economics College校训明德、健体、博学、笃行创办时间2001年6月学校标识码4150013590学校类型民办普通高等学校校长柏群党委书记丁广龙职工人數约300人学生人數约5000人校址 中国重慶市巴南区龙洲湾街道尚文大道906号总面积902亩(规划占地)所屬法人重庆新鸥鹏教育集团有限公司邮政编码...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Lesbo (disambigua). Lesbounità perifericaΠεριφερειακή ενότητα / Δήμος Λέσβου Lesbo – VedutaImmagine satellitare dell'isola LocalizzazioneStato Grecia PeriferiaEgeo Settentrionale AmministrazioneData di istituzione1º gennaio 2011 TerritorioCoordinate39°12′36″N 26°16′48″E39°12′36″N, 26°16′48″E (Lesbo) Altitudine968 m s.l.m. Superficie1 632,8 km² Abitanti90&...

 

Ancient Indo-European language LydianRegionLydiaEthnicityLydiansEraattested ca. 700–200 BCELanguage familyIndo-European AnatolianLuwo-Lydian?LydianWriting systemLydian alphabetLanguage codesISO 639-3xldLinguist ListxldGlottologlydi1241  LydianThis article contains IPA phonetic symbols. Without proper rendering support, you may see question marks, boxes, or other symbols instead of Unicode characters. For an introductory guide on IPA symbols, see Help:IPA. Lydian is an extinct Indo-Euro...

 

Cet article est une ébauche concernant le radioamateurisme et les télécommunications. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Consultez la liste des tâches à accomplir en page de discussion. Antenne J de Zeppelin. Ces antennes étaient régulièrement aperçues sur les ballons Zeppelin d’où le nom « antenne Zeppelin ». Elles sont également appelées « antenne en J » pour ...

LaminoplastyCT scan of Laminoplasty of cervical vertebraICD-9-CM03.09[edit on Wikidata] Laminoplasty is an orthopaedic/neurosurgical surgical procedure for treating spinal stenosis by relieving pressure on the spinal cord. The main purpose of this procedure is to provide relief to patients who may have symptoms of numbness, pain, or weakness in arm movement. The procedure involves cutting the lamina on both sides of the affected vertebrae (cutting through on one side and merely cutting a ...

 

В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Орландо. Витторио Эммануэле Орландоитал. Vittorio Emanuele Orlando Председатель Совета министров Италии 29 октября 1917 года — 23 июня 1919 года Монарх Виктор Эммануил III Предшественник Паоло Бозелли Преемник Франческо Саверио Нитт�...

 

Form of government Members of the Reichstag salute Adolf Hitler, dictator of Nazi Germany from 1933 to 1945 Part of the Politics seriesBasic forms of government List of forms of government List of countries by system of government Source of power Democracy (rule by many) Demarchy Direct Economic Liberal Representative Social Socialist Others Oligarchy (rule by few) Anocracy Aristocracy Gerontocracy Kleptocracy Kritarchy Meritocracy Noocracy Particracy Plutocracy Stratocracy Technocracy Theocr...

Norwegian archipelago in the Arctic Ocean Spitzbergen redirects here. For the specific island, see Spitsbergen. For other uses, see Spitzbergen (disambiguation) and Svalbard (disambiguation). Unincorporated area in NorwaySvalbardUnincorporated areaSatellite photo of Svalbard made by Copernicus Sentinel-2 mission, August 2022Location of Svalbard (dark green)Sovereign state NorwaySvalbard Treaty9 February 1920Svalbard Act17 July 1925Administrative centreand largest townLongyearby...

 

Une femme perse versant du vin durant la période séfévide, mur peint du palais de Chehel Sotoun (Ispahan) La viticulture en Iran remonte à la plus haute Antiquité et a été un élément majeur de la culture iranienne. La tradition vinicole a perduré malgré les restrictions gouvernementales actuelles, mais le vignoble destiné à la production de raisin de table est très développé. Histoire On admet généralement que la vinification existe depuis plusieurs millénaires. En l'état ...