Callitrichidae

Callitrichidae[1][2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Phân bộ (subordo)Haplorrhini
Phân thứ bộ (infraordo)Simiiformes
Tiểu bộ (parvordo)Platyrrhini
Họ (familia)Callitrichidae
Gray, 1821
Chi
Danh pháp đồng nghĩa
  • Callithricidae Thomas, 1903
  • Callitrichidae Napier and Napier, 1967
  • Hapalidae Wagner, 1840

Callitrichidae là một họ khỉ Tân Thế giới. Đôi lúc họ này đã được xem là một phân họ của họ Cebidae. Đơn vị phân loại truyền thống này được cho là một dòng nguyên thủy, từ đó tất cả các platyrrhinea thân lớn hơn tỏa ra. Tuy nhiên, một số công trình cho rằng callitrichidae thực sự là một dòng lùn[3][4]. Tất cả các loài trong họ này sinh sống trên cây. Chúng là những loài nhỏ nhất của Simiiformes linh trưởng. Chúng ăn côn trùng, trái cây, và nhựa cây hoặc mủ từ cây, đôi khi chúng ăn cả động vật có xương sống nhỏ.

Chú thích

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 129–136. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Rylands AB and Mittermeier RA (2009). “The Diversity of the New World Primates (Platyrrhini)”. Trong Garber PA, Estrada A, Bicca-Marques JC, Heymann EW, Strier KB (biên tập). South American Primates: Comparative Perspectives in the Study of Behavior, Ecology, and Conservation. Springer. tr. 23–54. ISBN 978-0-387-78704-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  3. ^ Ford, S. M. (ngày 1 tháng 1 năm 1980). “Callitrichids as phyletic dwarfs, and the place of the Callitrichidae in Platyrrhini”. Primates. 21 (1): 31–43. doi:10.1007/BF02383822. ISSN 0032-8332.
  4. ^ Naish, Darren. Marmosets and tamarins: dwarfed monkeys of the South American tropics. Scientific American ngày 27 tháng 11 năm 2012

Tham khảo