California Gurls

"California Gurls"
Đĩa đơn của Katy Perry hợp tác với Snoop Dogg
từ album Teenage Dream
Phát hành7 tháng 5 năm 2010 (2010-05-07)
Thể loại
Thời lượng3:56
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"If We Ever Meet Again"
(2010)
"California Gurls"
(2010)
"Teenage Dream"
(2010)
Thứ tự đĩa đơn của Snoop Dogg
"That Tree"
(2010)
"California Gurls"
(2010)
"It's in the Mornin'"
(2010)
Audio sample

"California Gurls" (tạm dịch: "Những cô gái California") là một ca khúc thuộc thể loại electropop (nhạc pop-điện tử) của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Katy Perry. Nó là đĩa đơn chính được trích từ album phòng thu thứ ba của cô mang tên Teenage Dream. Bài hát có sự góp giọng của rapper Snoop Dogg, và do Dr. Luke, Max Martin, cùng Benny Blanco sản xuất. Theo Perry, ca khúc này là câu trả lời tới Empire State of Mind. California Gurls ban đầu được dự định sẽ công chiếu ở 2 đài phát thanh mainstreamrhythmic vào ngày 25 tháng 5 năm 2010. Tuy nhiên, sau một đoạn phim từ album mới của Perry đã bị rò rỉ trực tuyến trên mạng, cô quyết định phát hành bài hát đến radio vào ngày 7 tháng 5 năm 2010 và cũng bắt đầu phát sóng trên trang web chính thức của cô. Ca khúc giành vị trí quán quân trên Billboard Hot 100Hoa Kỳ trong vòng sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Katy Perry và là bài hát thứ ba của Snoop Dogg đứng đầu tại bảng xếp hạng này [1]. Ca khúc cũng đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc tại hơn 10 quốc gia trong đó có Canada, Australia, Scotland, Ireland, Anh, và New Zealand.

Video âm nhạc

Video được đạo diễn bởi Mathew Cullen [2] và Will Cotton [3]. Video được công chiếu vào ngày 15 tháng 6 năm 2010 và bắt đầu được bấm máy vào ngày 14 tháng 5 năm 2010 [4][5]. Trong video, nền phong cảnh chính đều được làm bằng bánh và kẹo và được lấy ý tưởng từ hai bộ phim nổi tiếng là Alice in WonderlandCharlie and The Chocolate Factory, Katy Perry đã mang tới cho người xem những hình ảnh rực rỡ sinh động. Cảnh quay gợi cảm nhất là khi Katy Perry khỏa thân nằm trên một đám mây màu hồng và cảnh quay ấn tượng nhất là khi cô xuất hiện trong bộ bikini bé xíu màu đỏ rồi phun kem ra từ ngực. Hình ảnh này của Katy đã bị cư dân mạng so sánh với hình ảnh nữ ca sĩ Lady Gaga với chiếc áo ngực phun lửa trong một vài màn biểu diễn trước đây.

Giai điệu lôi cuốn và video clip rực rỡ đã biến "California Gurls" trở thành một trong những ca khúc "nóng" nhất của hè năm nay. Sau 4 tuần kể từ ngày lên kệ, đĩa đơn California Gurls của Katy Perry đã giật No.1 bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Ca khúc này cũng vững vàng ở vị trí quán quân của bảng xếp hạng "Digital Songs" 3 tuần liên tiếp.

Diễn biến trên các bảng xếp hạng

Súng bắn kem sữa ngực Katy Perry trong video "California Gurls".

"California Gurls" tiêu thụ được 294.000 bảng download kỹ thuật số trên mạng trong tuần đầu tiên và đứng vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Digital Songs. Cùng thời điểm đó, bài hát đã nhảy vọt từ hạng 102 đến vị trí á quân trên Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên tăng hạng nhanh nhất của Katy Perry kể từ năm 2008 với đĩa đơn đầu tay của cô có tên I Kissed a Girl. Đến ngày 19 tháng 6 năm 2010, bài hát đã giành vị trí quán quân tại Hoa Kỳ, trở thành ca khúc thứ hai của Katy Perry và thứ ba của Snoop Dogg giành vị trí quán quân ở bảng xếp hạng này [6]. "California Gurls" cũng là bài hát thứ ba của Perry đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Pop Songs. Trong thời hạn 7 tuần kể từ khi phát hành, "California Gurls" đã bán được hơn ba triệu lượt tải, đó là tốc độ nhanh thứ hai của một bài hát khi tiêu thụ được hơn hai triệu lượt tải trong lịch sử download kỹ thuật số chỉ sau Flo Rida với đĩa đơn Right Round [7].

Ở những quốc gia khác, "California Gurls" giành vị trí thứ 1 ở Canada và ra mắt trên bảng xếp hạng âm nhạc trong top 20 tại Bỉ (Flanders và Wallonia), New ZealandNa Uy. Đến ngày 24 tháng 5 năm 2010, "California Gurls" ra mắt trên Australian Singles Chart tại vị trí thứ 3, vài tuần sau đó đã leo lên vị trí đầu bảng tại Úc. Cùng thời gian ấy, ca khúc đã đứng vị trí quán quân tại New Zealand [8] và cũng nhận được chứng nhận đĩa bạch kim từ RIANZ. "California Gurls" lọt vào bảng xếp hạng UK Singles Chart vào ngày 27 tháng 6 năm 2010 tại vị trí # 1, do đó bài hát đã trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Katy Perry tại Vương Quốc Anh. Ca khúc đã bán được 123.607 bản tại Anh chỉ trong tuần đầu tiên [9] Hai tuần sau đó, bài hát đã tiêu thụ được 216.000 bản.[10]

Sự tranh cãi

Sau một vài tuần phát hành, ca khúc đã vấp phải sự phản đối do công ty thu âm của nhóm nhạc rock nổi tiếng The Beach Boys vừa lên tiếng đe dọa kiện Katy Perry vì một dòng trong lời ca khúc của họ được cho là đã bị Katy đạo nhạc và đưa vào ca khúc hit "California Gurls" của cô. Trong lời bài hát "California Gurls" của Perry có dòng "I wish they all could be California girls" (Tôi muốn tất cả họ đều là những cô gái California). Đây cũng chính là dòng chữ mà nhóm The Beach Boys đã đưa vào ca khúc kinh điển nổi tiếng "California Girls" của nhóm, được sáng tác vào năm 1965. Một nhân vật quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc nói với tờ Page Six: "Công ty thu âm của The Beach Boys là Rondor Music, thay mặt cho Mike Love và Brian Wilson (tác giả ca khúc), đã gửi một lá thư cho công ty của Katy là Capitol Records, nói rằng Katy đã ăn trộm một trong những lời bài hát nổi tiếng nhất trong lịch sử, do đó, Mike Love và Brian Wilson phải được ghi tên lên bài hát và hưởng một phần nhuận bút.". Nhiều người nhận thấy, ngoài việc có tiêu đề gần giống và sao chép một dòng trong ca khúc nổi tiếng của The Beach Boys, "California Gurls" của Katy Perry (có sự góp giọng của rapper nổi tiếng Snoop Dogg) được cô sử dụng những giai điệu từ những năm 60. Về cuộc chiến pháp lý có thể xảy ra, những tác giả của ca khúc là Mike Love và Brian Wilson nói rằng tất cả các quyết định "kiện cáo" này đều là do công ty thu âm tự đối đầu với Katy. Thậm chí đại diện của Brian Wilson còn nói với Page Six rằng: " Rondor Music sở hữu ca khúc này, họ đã gọi điện cho Brian và Mike và nói rằng họ sẽ khiếu nại. Trong khi đó Brian thì lại thích ca khúc của Katy và bối rối không biết đứng về phía nào".[11][12]

Danh sách ca khúc và định dạng

Digital download[13]
  1. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) – 3:56
CD Single[14]
  1. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) – 3:56
  2. "Hot n Cold" (hợp tác với Yelle) (Remix) – 4:07
Radio Remix Promo[15]
  1. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Armand Van Helden Mix) – 5:48
  2. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Armand Van Helden Dub) – 4:55
  3. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Innerpartysystem Remix Main) – 4:27
  4. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Innerpartysystem Remix Radio) – 3:40
  5. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Manhattan Clique Extended Edit Main) – 4:44
  6. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Manhattan Clique Edit Main) – 3:42
  7. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (MSTRKRFT Remix Main) – 3:59
  8. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (MSTRKRFT Remix Radio) – 3:28
  9. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Passion Pit Remix Main) – 4:23
  10. "California Gurls" (hợp tác với Snoop Dogg) (Passion Pit Remix Radio) – 3:11

Xem thêm

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 tại Hoa Kỳ

Bảng xếp hạng và chứng nhận doanh số

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng
Hoa Kỳ 7 tháng 5 năm 2010 Mainstream and rhythmic airplay[86][87]
Thế giới 11 tháng 5 năm 2010 iTunes Store release[88][89]
Đức 11 tháng 6 năm 2010 CD single[90]
Vương Quốc Anh 20 tháng 6 năm 2010 CD single, 7"[cần dẫn nguồn]

Chú thích

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ “Music Video News: SHOT: Katy Perry - Mathew Cullen, dir”. Video Static. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ “Snoop Dogg Makes Sweet Cameo in Katy Perry's 'California Gurls' Video”. Rap-Up.com. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ “KATY PERRY // Official Website // Watch the "California Gurls" video now!”. Katyperry.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ “Billboard - Music Charts, Music News, Artist Photo Gallery & Free Video”. Billboard. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Week Ending ngày 27 tháng 6 năm 2010: Eminem Tops Garth - Chart Watch”. New.music.yahoo.com. ngày 30 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ [1] Lưu trữ 2007-12-18 tại Wayback Machine Number one on New Zealand Radio: ngày 21 tháng 6 năm 2010
  9. ^ “UK Chart Stats: Katy Perry Ft Snoop Doog California Gurls”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ Eminem scores second week atop Euro album Billboard Magazine. Truy cập: ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  11. ^ Sự khiếu nại của The Beach Boys Lưu trữ 2010-08-17 tại Wayback Machine Retrieved: ngày 4 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ “Beach Boys Threaten to Sue Katy Perry For 'California Gurls' Lyric”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ http://www.amazon.com/gp/product/B003LLR49K/ref=s9_simh_gw_p340_i1?pf_rd_m=ATVPDKIKX0DER&pf_rd_s=center-2&pf_rd_r=00E562Y8DKBJQVP1R5E0&pf_rd_t=101&pf_rd_p=470938631&pf_rd_i=507846
  14. ^ http://www.amazon.com/California-Gurls-Katy-Perry/dp/B003QW539M/ref=sr_1_4?ie=UTF8&s=music&qid=1276197992&sr=1-4/
  15. ^ http://www.discogs.com/Katy-Perry-Feat-Snoop-Dogg-California-Gurls/release/2358028
  16. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  17. ^ "Austriancharts.at – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  18. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  19. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  20. ^ “Brazil Hot 100 Airplay”. 2 (100). Billboard Brasil. ngày 18 tháng 10 năm 2010. ISSN 977-217605400-2 Kiểm tra giá trị |issn= (trợ giúp). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  21. ^ “Brazil Hot Pop Songs”. 2 (101). Billboard Brasil. ngày 25 tháng 10 năm 2010. ISSN 977-217605400-2 Kiểm tra giá trị |issn= (trợ giúp). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  22. ^ "8 tháng 7 năm 2009-09-48-53/nmc-charts/237-week34-2308-29082010.html Airplay Top5 WEEK34 23.08–ngày 29 tháng 8 năm 2010" (bằng tiếng Bulgaria) Airplay Top 5. Bulgarian Association of Music Producers.
  23. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2010.
  25. ^ "Danishcharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  26. ^ "Katy Perry – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Katy Perry. (cần đăng ký mua)
  27. ^ "Katy Perry feat. Snoop Dogg: California Gurls" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  28. ^ "Lescharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  29. ^ "Musicline.de – Perry, Katy Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  31. ^ "Chart Track: Week 25, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  32. ^ "Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  33. ^ "Italiancharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  34. ^ "Katy Perry Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Nederlandse Top 40 – week 28, 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  36. ^ "Charts.nz – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  37. ^ "Norwegiancharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  38. ^ “Polish Dance Chart ZPAV: August 1 – ngày 15 tháng 8 năm 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  39. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2010.
  41. ^ "Spanishcharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  42. ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  43. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry feat. Snoop Dogg – California Gurls" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  44. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010.
  45. ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  46. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  47. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  48. ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  49. ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 24 tháng 7 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditation - 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2010.
  52. ^ “IFPI Austria – Gold & Platin”. International Federation of the Phonographic Industry. IFPI.at. ngày 11 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  53. ^ “Les disques d'or/de platine – singles – 2010” (bằng tiếng Pháp). ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.
  54. ^ a b “Gold and Platinum”. Cria.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  55. ^ “Hitlisten.NU”. Hitlisterne.dk (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark & Nielsen Music Control. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
  56. ^ “Bundesverband Musikindustrie: Gold-/Platin-Datenbank”. Bundesverband Musikindustrie (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  57. ^ “CERTIFICAZIONI DOWNLOAD FIMI” (PDF). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  58. ^ “一般社団法人 日本レコード協会|各種統計”. Riaj.or.jp. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  59. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
  60. ^ a b “Årslista Singlar – År 2010” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  61. ^ “Awards for Katy Perry”. Swiss Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  62. ^ “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010.
  63. ^ “RIAA – Gold & Platinum: California Gurls”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
  64. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
  65. ^ “2010 Year End Singles Chart”. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011.
  66. ^ “Ultratop 2010 Year End Singles Chart”. Ultratop. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011.
  67. ^ “Rapports annuels 2010 – Singles”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2010.
  68. ^ “2010 Year-End Canadian Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  69. ^ “Track 2010 Top-50”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.
  70. ^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  71. ^ “European Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011.
  72. ^ “Jahrescharts 2010”. Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  73. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2010”. Mahasz (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.
  74. ^ “Best of 2010 – Ireland”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  75. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010”. Federation Italian of Music Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  76. ^ “Jaaroverzichten – Single 2010”. Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  77. ^ “Annual Top 50 Singles Chart 2010”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  78. ^ “Topul celor mai difuzate piese în România în 2010” (bằng tiếng Romania). România Liberă. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
  79. ^ “Swiss Year End Music Charts—Singles”. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011.
  80. ^ “2010 Year-end UK Singles”. BBC (BBC Online). ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2010.
  81. ^ “Best of 2010: Hot 100 Songs”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  82. ^ “2010 Year-End Billboard Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  83. ^ “2010 Year-End Hot Dance Club Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  84. ^ “2010 Year-End Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  85. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2011”. Mahasz (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.
  86. ^ “New Katy Perry Single Arrives At Radio”. FMQB. ngày 7 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  87. ^ “Radio Industry News, Music Industry Updates, Arbitron Ratings, Music News and more!”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  88. ^ “#1 'Maxim' Gurl Katy Perry Announces New Album 'Teenage Dream' | Music News, Reviews, and Gossip on”. Idolator.com. ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
  89. ^ “Katy Perry's California Gurls battles Lady GaGa for top iTunes spot: Beatweek Magazine”. Beatweek.com. ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
  90. ^ “California Gurls: Katy Perry: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. ngày 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010.

Read other articles:

Kongres Dayak Malaysia Ketua umumPresiden (Pro Tem President) Nicholas Bawin ak Anggat DibentukMasih dalam proses pendaftaranKantor pusatKuchingSitus webLaman Facebook MDC Malaysia Artikel ini adalah bagian dari seri Politik dan KetatanegaraanMalaysia Pemerintahan federal Konstitusi Malaysia Hak asasi manusia Hukum Kontrak sosial Rukun Negara Monarki Yang di-Pertuan Agong Ibrahim Iskandar dari Johor Majelis Raja-Raja Legislatif Parlemen Malaysia Parlemen ke-15 Dewan Rakyat Ketua Johari Abdul ...

 

Malam MalamGenreGelar wicaraPresenterSurya Insomnia Dita Fakhrana Tora SudiroNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaProduksiProduser eksekutifRifqi ArsalanProduserGhea PrimaM Boniex NurwegaLokasi produksiSound Stage, Graha Mitra (2019-2021) The East Building, Mega Kuningan, Kuningan Timur, Setiabudi, Jakarta Selatan, Indonesia (2021-2022)Durasi60 menit (versi televisi dan versi digital)Rumah produksiNET. EntertainmentDistributorNet Visi MediaRilis asliJaringanNET.Format gambarHDTV (1...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

Italian high-speed train FrecciarossaFrecciarossa ETR.500 trainSpecificationsMaximum speed300 km/h (190 mph)Interior of ETR 500 Business Class (Feb 2017) Luggage space of ETR 500 Business Class (Feb 2017) LCD display of ETR 500 Business Class (Feb 2017) Frecciarossa is a high-speed train of the Italian national train operator, Trenitalia, as well as a member of the train category Le Frecce. The name, which, if spelt Freccia rossa means Red arrow in English, was introduced in 2008 ...

 

Bupati Luwu TimurPetahanaBudiman Hakimsejak 5 April 2021KediamanRumah Jabatan BupatiMasa jabatan5 tahunDibentuk3 Mei 2003Pejabat pertamaAndi Hatta Marakarma Berikut daftar nama bupati Luwu Timur dari masa ke masa.[1] No Potret Bupati Mulai menjabat Akhir menjabat Partai Wakil Bupati Periode Ref. 1 Andi Hatta Marakarma 27 Agustus 2005 27 Agustus 2010 Golkar   Saldy Mansur 1 27 Agustus 2010 27 Agustus 2015   Muhammad Thoriq Husler 2 2 Muhammad Thoriq Husler(1963–2020) 1...

 

ADATA Technology Co., Ltd.Nama asli威剛科技股份有限公司JenisPublikKode emitenTWSE: 3260IndustriPenyimpanan komputerMemori komputerDidirikan2001; 23 tahun lalu (2001)PendiriLi-Pai (Simon) ChenKantorpusatKota Taipei Baru, TaiwanProdukKartu memoriDiska lepas USBCakram keras eksternalDRAMSolid state driveIndustriLampu LEDPowerbankKaryawan1.400Situs webwww.adata.com www.xpg.com ADATA Technology Co., Ltd. (Hanzi: 威剛科技股份有限公司) adalah sebuah produsen memori dan p...

Massacro di RumbulamassacroPietra della memoria, posta nel 1964 da attivisti ebrei in memoria di coloro che furono uccisi nel massacro. Tipostrage Data30 novembre e 8 dicembre 1941 LuogoReichskommissariat Ostland, Riga, foresta di Rumbula Stato Lettonia Coordinate56°53′07.4″N 24°14′45″E / 56.885389°N 24.245833°E56.885389; 24.245833Coordinate: 56°53′07.4″N 24°14′45″E / 56.885389°N 24.245833°E56.885389; 24.245833 ResponsabiliFriedrich...

 

24th season of the FIA World Rally Championship 1996 FIA World Rally Championship World Drivers' Champion:Tommi MäkinenWorld Manufacturers' Champion:Subaru Previous 1995 Next 1997 World RallyChampionship   Current season 2024 World Rally Championship 2024 WRC2 2024 WRC3 2024 Junior WRC Support categories Current: WRC2 WRC3 Junior WRC Former: PWRC SWRC FIA 2-Litre Current car classes Rally1 Rally2 Rally3 Rally4 Rally5 Related lists Drivers Champions Female Numbers Co-drivers Champions Ma...

 

اقتُرح دمج محتويات هذه المقالة مع المعلومات الموجودة في الشعيبة (الكويت). (ناقش) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018)Learn how and when to remove this message هذ�...

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Kim. Kim Se-yongKim pada bulan Juni 2017Lahir20 November 1991 (umur 32)Busan, Korea SelatanPekerjaan Penyanyi penyanyi rap aktor Tahun aktif2009–sekarangKarier musikGenre Pop R&B dansa Label H2 Media YM3D Virgin Artis terkaitMynameSitus webmyname-jp.comNama KoreaHangul김세용 Alih AksaraGim Se-yongMcCune–ReischauerKim Seyong Kim Se-yong (Hangul: 김세용; lahir 20 November 1991) penyanyi, penyanyi rap, dan aktor Korea Selata...

 

豪栄道 豪太郎 場所入りする豪栄道基礎情報四股名 澤井 豪太郎→豪栄道 豪太郎本名 澤井 豪太郎愛称 ゴウタロウ、豪ちゃん、GAD[1][2]生年月日 (1986-04-06) 1986年4月6日(38歳)出身 大阪府寝屋川市身長 183cm体重 160kgBMI 47.26所属部屋 境川部屋得意技 右四つ・出し投げ・切り返し・外掛け・首投げ・右下手投げ成績現在の番付 引退最高位 東大関生涯戦歴 696勝493敗...

 

فتوشطبق فتوش كلاسيكي (الخضراوات مقطعة بحجم كبير)معلومات عامةبلد المطبخ مطبخ شرق البحر المتوسط النوع سلطة — bread salad (en) المكونات الرئيسية خبز عربي تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بياناتجزء من سلسلة مقالات حولالمطبخ العربي حسب البلد الجزيرة العربية البحرين الإمارات الكويت س�...

For other films, see Milan. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Milan 1967 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2012) (Learn how and when to remove this message) 1967 Indian filmMilanPosterDirected byAdurthi Subba RaoWritten byAthreya MullapudiAdurthi Subba RaoVirendra Si...

 

علم الجريمةصنف فرعي من علوم اجتماعية يمتهنه عالم جريمة فروع rural criminology (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات ثلاث نسوة مقيدات في الصين، 1875 علم الإجرام هو الدراسة العلمية لمنع السلوك الإجرامي، ومعرفة طبيعتها وأسبابها، وعواقبها، وكيفية السيطرة عليها، سواء على المستوى ال...

 

Automobile factory in Roanoke, Indiana, U.S. Fort Wayne AssemblyOperated1986–presentLocationFort Wayne, IndianaCoordinates40°57′47″N 85°17′56″W / 40.9631°N 85.2989°W / 40.9631; -85.2989IndustryAutomotiveProductsPickup trucksEmployees4,360 (2022) [1]Area716 acres (2.90 km2)Volume4,600,000 sq ft (430,000 m2) [1]Address12200 Lafayette Center RdOwner(s)General MotorsWebsitegm.com/fort-wayne Fort Wayne Assembly is an automob...

Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc 中国共产党中央书记处Vị thế pháp lýĐiều hành Đảng Cộng sản cùng với Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcTrụ sở chínhTrung Nam HảiVị tríBắc Kinh, Trung QuốcThành viên 7Đứng đầuThành viênThái Kỳ,Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trịChịu trách nhiệm trướcBộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung QuốcBầu bởiBan chấp hành Trung ương...

 

الجمعية الأمريكية للمهندسين الميكانيكيين البلد الولايات المتحدة  المقر الرئيسي نيويورك  تاريخ التأسيس 1880  المؤسس ألكسندر ليمان هولي  العضوية أورسيد  [لغات أخرى]‏[1]  الموقع الرسمي الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   الجمعية الأمريكية للمهندس...

 

赵保星(1927年—),男,河北昌黎人,中华人民共和国政治人物,曾任中共安徽省纪委书记,安徽省人民检察院检察长。[1][2] 参考资料 ^ 《安徽百科全书》编纂工作委员会,《安徽百科全书》编辑委员会编. 安徽百科全书. 南京: 南京大学出版社. 1994.  ^ 何虎生, 李耀东, 向常福主编. 中华人民共和国职官志. 北京: 中国社会出版社. 2003. ISBN 9787800883934.  这�...

アンドレアス・セッピAndreas Seppi 2021年全仏オープンでのアンドレアス・セッピ基本情報愛称 アンディ(Andy)国籍 イタリア出身地 同・ボルツァーノ生年月日 (1984-02-21) 1984年2月21日(40歳)身長 190cm体重 75kg利き手 右バックハンド 両手打ちツアー経歴デビュー年 2002年引退年 2022年ツアー通算 4勝シングルス 3勝ダブルス 1勝生涯通算成績 501勝662敗シングルス 386勝422敗ダブ...

 

そのべ ひろゆき薗部 博之 2011年4月23日撮影生誕 (1961-07-03) 1961年7月3日(63歳)[1] 日本 茨城県下妻市[1]出身校 茨城県立下妻第一高等学校早稲田大学理工学部機械工学科職業 ゲームクリエイター、馬主肩書き 株式会社パリティビット代表取締役テンプレートを表示 薗部 博之(そのべ ひろゆき、1961年7月3日[1] - )は、日本のゲームクリエイター、馬主。 ...