Bầu cử liên bang Úc 2013|
|
|
Thăm dò |
Đăng ký | 14,723,385[2] |
---|
Số người đi bầu | 93.2% |
---|
|
Đảng thứ nhất
|
Đảng thứ hai
|
Đảng thứ ba
|
|
|
|
|
Lãnh đạo
|
Tony Abbott
|
Kevin Rudd
|
Christine Milne
|
Đảng
|
Liên minh Tự do/Quốc gia
|
Lao động
|
Xanh
|
Lãnh đạo từ
|
1 tháng 12 năm 2009 (2009-12-01)
|
26 tháng 6 năm 2013 (2013-06-26)
|
13 tháng 3 năm 2012 (2012-03-13)
|
Ghế lãnh đạo
|
Warringah (NSW)
|
Griffith (Qld.)
|
Thượng nghị sĩ từ Tasmania
|
Bầu cử trước
|
72 ghế, 43.32%
|
72 ghế, 37.99%
|
1 seat, 11.76%
|
Số ghế giành được
|
90 ghế
|
55 ghế
|
1 ghế
|
Số ghế thay đổi
|
18
|
17
|
|
Phiếu phổ thông
|
5,882,818
|
4,311,365
|
1,116,918
|
Tỉ lệ
|
45.55%
|
33.38%
|
8.65%
|
Thay đổi
|
1.93
|
4.61
|
3.11
|
TPP
|
53.49%
|
46.51%
|
|
TPP thay đổi
|
3.61
|
3.61
|
|
|
|
Đảng thứ tư
|
Đảng thứ năm
|
|
|
|
Lãnh đạo
|
Clive Palmer
|
Bob Katter
|
Đảng
|
Palmer United
|
Katter's Australian
|
Lãnh đạo từ
|
1 tháng 4 năm 2013 (2013-04-01)
|
3 tháng 6 năm 2011 (2011-06-03)
|
Ghế lãnh đạo
|
Fairfax (Qld.) (won seat)
|
Kennedy (Qld.)
|
Bầu cử trước
|
đảng mới
|
đảng mới
|
Số ghế giành được
|
1 ghế
|
1 ghế
|
Số ghế thay đổi
|
1
|
1
|
Phiếu phổ thông
|
709,035
|
134,226
|
Tỉ lệ
|
5.49%
|
1.04%
|
Thay đổi
|
5.49
|
1.04%
|
|
Kết quả đơn vị bầu cử theo bên thắng cho Hạ viện.
Kết quả phổ thông đầu phiếu theo tiểu bang và vùng lãnh thổ.
Kết quả hai đảng theo tiểu bang và lãnh thổ.[1]
|
|
Cuộc bầu cử liên bang Úc lần thứ 44 để bầu các nghị sĩ Quốc hội Úc được tiến hành vào 07 tháng 9 năm 2013. Kết quả là Đảng Lao động đã bị đánh bại bởi liên minh 2 đảng Đảng Tự do Úc và Liên đảng Úc.
Tham khảo
Liên kết ngoài