Bàn là

Một bàn là điện hiện đại điển hình.
Bàn là dùng để ủi thẳng tấm vải

Bàn là hay bàn ủi là dụng cụ gồm một miếng kim khí được làm nóng dùng để làm thẳng các nếp nhăn của vải. Khi các phân tử trong polymer của sớ vải bị nung nóng, sẽ không kết cấu chặt vào nhau và bị nới ra, sức nặng của bàn là và sức ép của thợ ủi qua đó làm thay đổi hình dạng của sớ vải. Một số loại vải ví dụ như vải bông cần được tẩm một lượng nhỏ nước khi ủi nhằm làm giảm các liên kết liên phân tử giữa các sợi vải. Nhiều loại vải phát triển vào nửa sau thế kỷ 20 gần như không cần phải là mà vẫn thẳng.

Bàn là điện đầu tiên được một nhà phát minh người New York sáng chế ra vào năm 1882 và ông được cấp bằng sáng chế vào ngày 6 tháng 6 năm đó (bằng sáng chế số 259.054). Chiếc bàn là này nặng đến 15 pound (gần 6.8 kg) và mất rất nhiều thời gian để làm nóng. Vài loại bàn là điện khác cũng được sáng chế trong thời gian đó; một loại trong đó được phát minh ở Pháp năm 1882 và sử dụng một dây cacbon để làm nóng mặt là - một phương pháp được đánh giá là rất nguy hiểm.[cần dẫn nguồn]

Đặc điểm

Các bàn là hiện đại có các đặc điểm sau:

  • Kết cấu sao cho có thể đặt dựng đứng bàn là trên phần đuôi của nó, điều này cốt để cho mặt là nóng không tiếp xúc với các vật khác khiến chúng bị hư hại dưới tác dụng của nhiệt;
  • Một bộ điều nhiệt giúp giữ nhiệt độ bàn là được ổn định;
  • Một thiết bị điều chỉnh nhiệt độ giúp người sử dụng có thể điều chỉnh nhiệt độ của bàn là theo ý mình. Thường các mức nhiệt độ không thể hiện bằng số đo nhiệt độ mà bằng tên các loại vải chịu được mức nhiệt độ đó, tỉ như các mức "lụa", "len", "vải bông", "vải lanh", vân vân;
  • Một cuộn dây điện với lớp cách nhiệt làm bằng Teflon (PTFE;
  • Một hệ thống phun hơi nước qua lớp vải trong khi ủi quần áo;
    • Một khoang chứa nước dùng cho việc phun hơi nước;
    • Một dụng cụ chỉ thị cho biết số lượng nước còn lại trong khoang;
    • Một thiết bị liên tục đưa hơi nước từ những vùng nóng của mặt là xuống lớp vải;
    • Một thiết bị có chức năng phun một lượng lớn hơi nước vào vải khi người ủi bấm một nút ra lệnh;
    • (đặc điểm tân tiến) Hệ thống giúp người dùng điều khiển lượng hơi nước do bàn ủi tỏa ra;
    • (đặc điểm tân tiến) Hệ thống chống nhỏ giọt;
  • Cord control - the point at which the cord attaches to the iron has a spring to hold the cord out of the way while ironing and likewise when setting down the iron (prevents fires, is more convenient, etc.);
  • (đặc điểm tân tiến) Hệ thống chống cháy: nếu như bàn là bị "để quên" không tắt quá lâu, bàn là sẽ tự ngắt điện để chống cháy nổ;
  • (đặc điểm tân tiến) Hệ thống tiết kiệm năng lượng: nếu như bàn là bị "để quên" không tắt trong vòng 10-15 phút, bàn là sẽ tự tắt để tiết kiệm điện và chống cháy nổ(advanced Deaaura) Energy saving control - if the iron is left undisturbed for several minutes(10–15 minutes), the iron shuts off to save energy and prevent fires.
  • Cordless irons - the iron is placed on a stand for a short period to warm up, using thermal mass to stay hot for a short period. These are useful for light loads only. Battery power is not viable for irons as they require more power than practical batteries can provide.
  • (đặc điểm tân tiến) Khóa ngắt tự động
  • (đặc điểm tân tiến) Hệ thống tự làm sạch (advanced feature) self-cleaning

Lịch sử

Những bàn là cổ xưa.
Bàn là với nguồn nhiệt là than đá.

Phát triển

Ngay từ thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, những đĩa kim loại được chứa than củi cháy âm ỉ đã được dùng để là thẳng vải tại Trung Quốc[cần dẫn nguồn]. Từ thế kỷ 17 trở đi, những vật dụng mang tên "sắt cứng" (sad-irons) hay "sắt dẹp" (flat-iron) cũng bắt đầu được sử dụng để ủi quần áo. Chúng chẳng qua là những miếng gang dày được nung qua lửa. Về sau chúng được thay thế bằng các hộp sắt đáy bằng bên trong chứa than nóng đỏ, có đục lỗ thông khí. Tại Kerala. Ấn Độ,sử dụng than hoặc vỏ dừa được dùng thay than củi vì nhiệt do chúng tạo ra tương đương nhau. Hiện nay các bàn ủi chạy bằng chất đốt vẫn còn được sử dụng tại khu vực này do tình trạng thiếu điện. Một số bàn ủi khác không chứa chất đốt mà chứa một khối kim loại nung nóng. Để sử dụng lại bàn ủi này người ta thường chuẩn bị sẵn vài khối kim loại (thường là sắt) đặt trong một lò nung, khi khối kim loại trong bàn ủi nguội đi thì thay bằng một khối kim loại đang nóng trong lò nung; và khối kim loại nguội được bỏ vào lò để nung cho nóng trở lại.

Vào cuối thế kỷ 19 đầu thế kỳ 20, nhiêu liệu dùng cho bàn là thường không còn là củi hay than mà là các chất đốt như kerosene, cồn, dầu cá voi, khí tự nhiên, khi carbide (acetylen - giống như trong đèn carbide hay thậm chí là xăng dầu. Một số gia đình đã lắp đặt sẵn một hệ thống ống dẫn khí đốt trong nhà nhằm cung cấp nhiên liệu cho các vật dụng như bàn ủi hay đèn. Các bàn là dùng chất đốt lỏng được sử dụng tương đối rộng rãi ở vùng nông thôn Hoa Kỳ trong thế chiến thứ hai bất chấp nguy cơ gây cháy nổ cao của chúng.

Bàn là điện trong một quảng cáo năm 1897 của tạp chí Đức Die Gartenlaube.

Khi xã hội được công nghiêp hóa cao độ, các bàn là dùng chất đốt được thay thế dần bởi các bàn là chạy bằng điện, sử dụng một điện trởđiện trở suất cao để phát ra nhiều nhiệt khi có dòng điện chạy qua. Phần kim loại dùng để tiếp xúc trực tiếp với vải vóc, quần áo (sole plate) được chế tạo từ nhôm hay thép không rỉ. Nhiệt độ của bàn ủi được khống chế bởi một máy điều nhiệt có chức năng tự tắt điện khi bàn ủi quá nóng và tự bật điện trở lại khi bàn ủi nguội đi, nhờ đó nhiệt độ bàn ủi được giữ vững trong khoảng mà người dùng lựa chọn. Loại bàn là dùng nguồn nhiệt là điện trở được sáng chế vào năm 1882 do một người Mỹ tại New York là Henry W. Seely. Cùng năm đó, một bàn là với nguồn nhiệt là hồ quang điện cũng được giới thiệu tại Pháp nhưng loại bàn ủi này quá nguy hiểm. Trong thời kỳ đầu tiên của chúng, các bàn ủi điện này chưa có một cơ chế hữu hiệu để khống chế và điều khiển nhiệt độ của chúng cho đến tận thập niên 1920 khi máy điều nhiệt ra đời. Về sau, hơi nước được áp dụng trong quá trình ủi quần áo do công lao của nhà phát minh Thomas Warren Sears.

Bộ sưu tập bàn là

Tại Gochsheim Castle, gần Karlsruhe, Đức có một viện bảo tàng chứa rất nhiều (khoảng 1.300 chiếc) loại bàn là từ xưa đến nay.

Chú thích

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

AitraazPoster rilis teatrikalSutradaraAbbas–MustanProduserSubhash GhaiSkenarioShiraz AhmedShyam GoelPemeranAkshay KumarKareena KapoorPriyanka ChopraPenata musikHimesh ReshammiyaSinematograferRavi YadavPenyuntingHussain A. BurmawalaPerusahaanproduksiMukta ArtsDistributorMukta ArtsTanggal rilis 12 November 2004 (2004-11-12) Durasi159 menit[1]NegaraIndiaBahasaHindiAnggaran₹110 juta[2]Pendapatankotor₹260 juta[2] Aitraaz (Indonesia: Keberatancode: id is dep...

 

Public Investment FundDidirikan17 Agustus 1971; 52 tahun lalu (1971-08-17)PendiriFaisal dari Arab SaudiKantorpusatRiyadh, Arab SaudiTokohkunciMohammad bin Salman (Ketua) Yasir Al-Rumayyan (Gubernur)AUM$500 miliar[1]Situs webwww.pif.gov.sa Public Investment Fund (PIF; Arab: صندوق الإستثمارات العامةcode: ar is deprecated ) adalah yayasan kekayaan kedaulatan Arab Saudi. Yayasan tersebut adalah salah satu yayasan kekayaan kedaulatan terbesar di dunia dengan tota...

 

Nigerian singer and songwriter (born 1990) For other uses, see Whiz Kids. WizkidWizkid performing at the Desire album launch concert in 2013Background informationBirth nameAyodeji Ibrahim BalogunAlso known asLil PrinzWizzy[1]Starboy[2]Big Wiz[3]Baba Nla[4]Born (1990-07-16) 16 July 1990 (age 33)Ojuelegba, Lagos, NigeriaGenresAfrobeatsafropopR&BafrobeatreggaedancehallOccupation(s)SingersongwriterYears active2001–present[A]LabelsStarboyRCAMusica...

Role and influence of socialism in India Part of a series onSocialism HistoryOutline Development Age of the Enlightenment French Revolution Revolutions of 1848 Socialist calculation debate Socialist economics Ideas Calculation in kind Collective ownership Cooperative Common ownership Critique of political economy Economic democracy Economic planning Equal liberty Equal opportunity Free association Freed market Industrial democracy Input–output model Internationalism Labor-time calculation L...

 

Komodor udaraBendera Komodor udara RAFTanda pangkat Air Cdre Angkatan Udara Britania RayaPelat bintang RAF Air CdreCabang angkatanAngkatan Udara Britania RayaSingkatanAir Cdre / AIRCDREPangkatBintang satuPangkat NATOOF-6Pangkat non-NATOO-7Pembentukan1 Agustus 1919 (RAF)Pangkat atasanAir vice-marshalPangkat bawahanKapten grupPangkat setaraBrigadir Angkatan Darat Britania RayaBrigadir Marinir Britania RayaKomodor Angkatan Laut Britania RayaBrigadir jenderal Angkatan Bersenjata KanadaBrigadir je...

 

Swiss judge (1950–2023) Mark E. VilligerVilliger in 2023Judge of the European Court of Human Rightsin respect of LiechtensteinIn office1 September 2006 – 31 August 2015Succeeded byCarlo Ranzoni Personal detailsBorn(1950-05-17)17 May 1950Louis Trichardt, South AfricaDied10 December 2023(2023-12-10) (aged 73)NationalitySwiss, FrenchWebsitehttps://markvilliger.com/ Mark E. Villiger (17 May 1950 – 10 December 2023) was a Swiss judge who served as Judge of the European Court of...

Bahasa Khmer ភាសាខ្មែរ / ខេមរភាសា Phéasa Khmêr (Bahasa Khmer) yang ditulis dalam aksara Khmer Pengucapan[pʰiəsaː kʰmae][kʰeːmarapʰiəsaː]Dituturkan diKambojaThailand (Bagian Timur dan Isan)Vietnam (Delta Mekong dan bagian Tenggara)EtnisKhmerPenutur16 juta (2007)[1] Rincian data penutur Jumlah penutur beserta (jika ada) metode pengambilan, jenis, tanggal, dan tempat.[2] 16.600.000 (2019, Bahasa ibu)16.388.040 (Bahasa ibu, 20...

 

Untuk ayah Martin Luther, lihat Hans Luther (abad ke-15). Hans Luther Kanselir JermanMasa jabatan15 Januari 1925 – 12 Mei 1926PresidenPaul von HindenburgPendahuluWilhelm MarxPenggantiWilhelm Marx Informasi pribadiLahir(1879-03-10)10 Maret 1879Berlin, Prusia, Kekaisaran JermanMeninggal11 Mei 1962(1962-05-11) (umur 83)Düsseldorf, Jerman BaratPartai politikTidak adaProfesiPengacara, politikus, diplomatSunting kotak info • L • B Hans Luther (simakⓘ) (10 Maret 1879...

 

Bayeuxcomune (dettagli) Bayeux – VedutaIl centro storico con la cattedrale di Notre Dame e il fiume Aure LocalizzazioneStato Francia Regione Normandia Dipartimento Calvados ArrondissementBayeux CantoneBayeux TerritorioCoordinate49°16′N 0°42′W / 49.266667°N 0.7°W49.266667; -0.7 (Bayeux)Coordinate: 49°16′N 0°42′W / 49.266667°N 0.7°W49.266667; -0.7 (Bayeux) Altitudine46 m s.l.m. Superficie7,11 km² Abitanti13 843...

J. J. BerzeliusLahir(1779-08-20)20 Agustus 1779Väversunda, Östergötland, SwediaMeninggal7 Agustus 1848 (umur 68)Stockholm, SwediaTempat tinggalSwedenKebangsaanSwediaAlmamaterUppsala UniversityDikenal atasHukum proporsi konstan Notasi kimiaSilikonSeleniumThoriumCeriumKarier ilmiahBidangkimiawanInstitusiKarolinska InstitutePembimbing doktoralJohann AfzeliusMahasiswa doktoralJames Finlay Weir JohnstonHeinrich Rose Jöns Jakob Berzelius (20 Agustus 1779 – 7 Agustus 1848) adala...

 

American reality television competition show Steve Austin's Broken Skull ChallengeGenre Competition Reality television Created bySteve AustinDirected byAdam VetriPresented bySteve AustinCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons5No. of episodes67ProductionExecutive producers Christian Sarabia Rabih Gholam Steve Austin Jack Heller Vince Cariati Steve Kaufman Production locationsAgua Dulce, California, United StatesRunning time41–43 minutesProduction companies Broken...

 

بطولة ويمبلدون 1884 - فردي السيدات جزء من بطولة ويمبلدون 1884  البلد المملكة المتحدة لبريطانيا العظمى وأيرلندا  التاريخ 1884  الرياضة كرة المضرب  البطل(ة) مود واتسون الوصيف(ة) ليليان واتسون النتيجة 6-8 6-3 6-3   بطولة ويمبلدون 1885 - فردي السيدات  تعديل مصدري - تعديل   في...

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

 

Book by Ron Paul End the Fed First-edition coverAuthorRon PaulCountryUnited StatesLanguageEnglishGenrePolitics, economicsPublisherGrand Central PublishingPublication dateSeptember 16, 2009Media typePrintPages224 pp.ISBN978-0-446-54919-6OCLC318878539Dewey Decimal332.1/10973 22LC ClassHG2563 .P384 2009Preceded byThe Revolution: A Manifesto  This article is part of a series aboutRon Paul Political positions Electoral history Campaign for Liberty F.R.E.E Early life and career ...

 

هذه قائمة بالأفلام المصرية لسنة 1933 مرتبة أبجديا اسم الفيلم إخراج وكتابة بطولة مصدر الزواج اخراج : فاطمة رشدي تاليف : فاطمة رشدي فاطمة رشدي محمود المليجي حكمت فهمي علي رشدي نجمة إبراهيم عزيز عيد [1] كفرّى عن خطيئتك اخراج : عزيزة أمير تاليف : ألبير بدريوز زينب صدق...

Toby StephensPekerjaanaktorSuami/istriAnna-Louise Plowman Toby Stephens (lahir 21 April 1969) merupakan seorang aktor TV, teater, dan film asal Inggris. Dikenal luas oleh masyarakat setelah ia memerankan karakter musuh James Bond, Gustav Graves dalam film tahun 2002, Die Another Day dan juga dalam film TV dari saluran BBC, Jane Eyre (2006). Referensi ^ Index entry. FreeBMD. ONS. Diakses tanggal 13 January 2018.  Pranala luar RSC Hamlet website Diarsipkan 2010-03-29 di Wayback Machine. I...

 

Fried-dough pastry Not to be confused with Churo. For the breed of sheep, see Navajo-Churro sheep. Porra redirects here. For other uses, see Porra (disambiguation). ChurroA plate of churros in Madrid, SpainAlternative namesTejeringosTypeFried doughCourseBreakfast, lunch, dinner, snackPlace of originIberian PeninsulaRegion or stateSouthern EuropeServing temperatureHotMain ingredientsDeep-fried choux pastry (flour, water, butter, eggs, salt) Cookbook: Churro  Media: Churro A churro (Sp...

 

Building material For other uses, see Grout (disambiguation). Smoothing grout between tiles with a rubber grout float. Grout is a dense fluid that hardens used to fill gaps or as reinforcement in existing structures.[1] Grout is generally a mixture of water, cement, and sand, and is employed in pressure grouting, embedding rebar in masonry walls, connecting sections of precast concrete, filling voids, and sealing joints such as those between tiles. Common uses for grout in the househo...

GP7200 Mesin GP7200 yang terpasang pada Airbus A380 Engine Alliance GP7200 adalah mesin jet turbofan yang diproduksi oleh Engine Alliance, sebuah perusahaan patungan antara General Electric dan Pratt & Whitney. Engine Alliance GP7200 menjadi satu dari dua pilihan mesin yang tersedia untuk Airbus A380 selain Rolls-Royce Trent 900. Desain dan pengembangan Sebuah mesin GP7200 menunggu pemasangan pada Airbus A380 Engine Alliance GP7200 pada awalnya dikembangkan sebagai mesin untuk pesawat Bo...

 

مانويل غوميز بيدرازا (بالإسبانية: Manuel Gómez Pedraza)‏  معلومات شخصية الميلاد 22 أبريل 1789(1789-04-22)مدينة كيريتارو  الوفاة 14 مايو 1851 (62 سنة)مدينة مكسيكو مواطنة المكسيك إسبانيا  مناصب رئيس المكسيك (7 )   في المنصب25 ديسمبر 1832  – 31 مارس 1833  ميلكور موزكيز  فالنتين غوميز ف...