Bobby Tambling

Bobby Tambling
Bobby Tambling, trái, cùng với Barry BridgesStamford Bridge (sân vận động), tháng 02 năm 2009
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Robert Victor Tambling
Ngày sinh 18 tháng 9, 1941 (83 tuổi)
Nơi sinh Storrington, Sussex, Anh
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo (bóng đá)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
195?–1957 Havant Town F.C.
1957–1959 Chelsea F.C.
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1959–1970 Chelsea F.C. 302 (164)
1970–1973 Crystal Palace F.C. 68 (12)
1973–1977 Cork Celtic 76 (39)
1977–1978 Waterford 13 (8)
1978–1979 Shamrock Rovers 5 (0)
1978–1979 Cork Alberts 15 (2)
Tổng cộng 479 (263)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1962–1966 Anh 3 (1)
1977–1978 League of Ireland XI 2 (?)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1974–1977 Cork Celtic
1984 Cork City
19?? –20?? Crosshaven F.C.
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Robert Victor "Bobby" Tambling (sinh 18 tháng 9 năm 1941 tại Storrington, Sussex) là cựu danh thủ bóng đá người Anh. Sự nghiệp của ông tỏa sáng khi khoác áo hai câu lạc bộ của Anh là ChelseaCrystal Palace, vào những năm 1960 và 1970..Ông là một trong những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất cho câu lạc bộ bóng đá Chelsea.

Sự nghiệp thi đấu

Chelsea

Là một cầu thủ chạy cánh biết ghi bàn, Tambling được Chelsea ký hợp đồng khi còn đang học trung học cơ sở vào năm 1957, và có trận ra mắt lần đầu tiên sau đó hai năm. Tambling khi đó 17 tuổi đã ghi một bàn thắng trong chiến thắng của Chelsea trước West Ham United. Với sự ra đi của cây săn bàn chủ lực, Jimmy Greaver (đến AC Milan năm 1961), Tambling đã có nhiều cơ hội hơn để khẳng định bản thân. Ông ghi 22 bàn trong mùa giải sau đó, và kết hợp ăn ý với một cầu thủ khác từ đội trẻ Chelsea, Barry Bridges. Mặc dù vậy, câu lạc bộ vẫn xuống hạng mùa 1961-1962..

Mùa giải kế tiếp chứng kiến sự xuất hiện của huấn luyện viên Tommy Dochesty, người đã giao băng đội trưởng cho Tambling và đôn lên đội một hàng loạt những tài năng trẻ, chẳng hạn như Terry Venables, Peter Bonetti và Eddie McCreadie. Tambling ghi được 35 bàn – chiếm một nửa số bàn thắng của CLB – giúp Chelsea lên Fisrt Division (ngoại hạng bây giờ) ngay sau đó. Tambling trở thành người đội trưởng trẻ tuổi nhất dẫn dắt đồng đội thăng hạng. Những kỳ công đó giúp Tambling được gọi vào đội tuyển lần đầu tiên trong trận gặp xứ Wales, ngày 21 tháng 10 năm 1962.[1]

Khi trở về, Tambling ghi 18 bàn giúp Chelsea cán đích ở vị trí thứ năm mùa giải 1963-1964. Mùa 1964-1965, Chelsea đứng trước cơ hội giành cú ăn ba trong nước. Tambling cũng đóng góp 25 bàn thắng, trong đó có một bàn giúp "The Blues" giành chức vô địch League Cup, sau chiến thắng 3 – 2 trước Leicester City. Hai năm sau, Tambling và các đồng đội cuối cùng cũng vào tới trận chung kết FA cup. Thế nhưng dù Tambling đã ghi bàn, Chelsea vẫn phải ngậm ngùi nhìn Tottenham Hotspur giương cúp sau thất bại 2 – 1 trên sân Wembley. Trong mùa giải đó, Tambling cũng thiết lập kỷ lục ghi năm bàn trong một trận đấu, trong trận thắng Aston Villa 6 – 2 ở Villa Park vào tháng 9..

Tambling tiếp tục thi đấu ấn tượng ở các mùa giải tiếp theo, mặc dù cơ hội ra sân bị ảnh hưởng. Do chấn thương cũng như sự xuất hiện của các tài năng trẻ, chẳng hạn như bộ đôi tiền đạo Peter OsgoodTommy Baldwin. Mùa giải cuối cùng ông đóng góp 7 bàn thắng cho CLB.

Crystal Palace

Năm 1970, Tambling chuyển đến Crystal Palace với giá trị 40.000 bảng, sau khi đóng góp cho Chelsea 202 bàn thắng sau 370 trận. Ông cũng thi đấu 3 trận cho tuyển Anh và ghi một bàn. Thời gian Tambling ở Palace không mấy thành công, CLB luôn phải chiến đấu ở nữa dưới bảng xếp hạng của giải First Division. Crystal cuối cùng cũng rớt hạng vào cuối mùa 1972-1973, Tambling ghi được 12 bàn trong 68 trận cho CLB trong những 1970-1973.

Ireland

Tambling rời Crystal tháng 10 năm 1973 để đến Ireland, nơi ông thi đấu cho Cork Celtic. Trong mùa giải đầu tiên, ông giúp CLB này về nhất ở giải vô địch Ireland (đầu tiên và duy nhất). Ông sau đó tiếp nhận cương vị huấn luyện viên kiêm cầu thủ trước khi ra đi năm 1977.

Sau một mùa giải ở WaterFord, Tambling đến Shamrock Rovers mùa 1978-1979. Ông có trận đầu ra mắt vào ngày 30 tháng 8 năm 1978, ghi bàn duy nhất giúp "The Hoops" thắng Athletic St Patrick’s. Ông có tổng cộng 9 lần ra sân cho Hoops, ghi 5 bàn.

Tambling sau đó đến Cork Alberts FC, nơi ông chơi 88 trận, ghi 22 bàn thắng.

Năm 1984, Tambling đồng ý trở thành huấn luyện viên của Cork City, nhưng triều đại của ông chỉ kéo dài 13 trận.

Sự nghiệp huấn luyện viên

Ông tiếp tục sống ở Crosshaven, Ireland, sau đó nhận lời trở lại dẫn dắt Cork City. Trong vài năm, Tambling đã giúp Cork vô địch League Julior 1 Division và Premier Division. Tên tuổi Tambling được vinh danh tại phòng truyền thống sân Stamford Bridge, gần đây ông có tên trong đội hình câu lạc bộ vĩ đại nhất của XI, và được lựa chọn vào đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại của Chelsea..[2]

Danh hiệu

Nguồn tin

Tham khảo

General
Specific
  1. ^ Rothmans Football Yearbook 1995-96
  2. ^ [1]

Read other articles:

Sensus Amerika Serikat 1810Segel Biro Sensus Amerika SerikatSebuah halaman sensus Amerika Serikat 1810Informasi umumNegaraAmerika SerikatTanggal diambil06 Agustus 1810 (1810-08-06)Total populasi7.239.881Perubahan persen 36.4%Negara bagian paling padatVirginia983.152Negara bagian paling kurang padatDelaware72.674 Sensus Amerika Serikat 1810 adalah sensus ketiga yang diadakan di Amerika Serikat. Sensus tersebut diadakan pada 6 Agustus 1810. Sensus tersebut menyatakan bahwa 7.239.881 orang ...

 

Bühnsdorf Lambang kebesaranLetak Bühnsdorf di Segeberg NegaraJermanNegara bagianSchleswig-HolsteinKreisSegeberg Municipal assoc.Trave-LandPemerintahan • MayorMarlies PielburgLuas • Total4,15 km2 (160 sq mi)Ketinggian53 m (174 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total342 • Kepadatan0,82/km2 (2,1/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos23845Kode area telepon04550Pelat kendaraanSESitus webwww.amt-trave-lan...

 

Gelora Bung TomoGBT Informasi stadionPemilikPemerintah Kota SurabayaOperatorPersebaya SurabayaLokasiLokasiSurabaya, IndonesiaKoordinat7°13′30.51″S 112°37′18.15″E / 7.2251417°S 112.6217083°E / -7.2251417; 112.6217083Transportasi umumA B Benowo (±1 km)FD1 Stadion GBTKonstruksiMulai pembangunan2008Dibuka6 Agustus 2010Direnovasi2019–2020Biaya pembuatanRp500 miliar (2008–2010)Rp100 miliar (2019–2020)Data teknisPermukaanZoysia japonica [en]Kap...

Football tournament season 1998 Norwegian Football CupNorgesmesterskapet i fotball for herrerTournament detailsCountry NorwayTeams85 (main competition)Defending championsVålerengaFinal positionsChampionsStabæk (1st title)Runner-upRosenborgTournament statisticsTop goal scorer(s)Sigurd Rushfeldt (5)← 19971999 → Ullevaal Stadion, Oslo - venue for the Norwegian Cup final The 1998 Norwegian Football Cup was the 93rd edition of the Norwegian Football Cup and was won by ...

 

River Valley TransitA River Valley Transit bus in the former 9 Town Transit branding on the 643 route in New LondonFormerly9 Town Transit, Middletown Area TransitParentEstuary Transit DistrictFoundedMay 1981 (9 Town Transit)July 2022 (merger)HeadquartersOffice: 340 Main St, Middletown, CTGarage: 17 Industrial Park Rd, Ste 6, Centerbrook, CTLocaleLower Connecticut River ValleyService areaChester, Clinton, Durham, Deep River, East Haddam, Essex, Killingworth, Haddam, Lyme, Old Lyme, Old Saybroo...

 

Perdana Menteri KanadaPetahanaJustin Trudeausejak 4 November 2015SingkatanPMPejabat pertamaJohn Macdonald No Nama Partai Lahir-wafat Masa jabatan 1 John Macdonald (Periode ke-1) Liberal-Konservatif 1815-1891 1867-1873 2 Alexander Mackenzie Liberal 1822-1892 1873-1878 3 John Macdonald (Periode ke-2) Konservatif 1815-1891 1878-1891 4 John Joseph Caldwell Abbott Konservatif 1821-1893 1891-1892 5 John Thompson Konservatif 1845-1894 1892-1894 6 Mackenzie Bowell Konservatif 1823-1917 1894-1896...

Dead Man Walking - Condannato a morteSusan Sarandon e Sean Penn in una scena del filmTitolo originaleDead Man Walking Paese di produzioneStati Uniti d'America, Regno Unito Anno1995 Durata122 min Generebiografico, drammatico RegiaTim Robbins Soggettodall'omonimo romanzo autobiografico di Helen Prejean SceneggiaturaTim Robbins FotografiaRoger Deakins MontaggioLisa Zeno Churgin, Ray Hubley Effetti specialiMaurizio Trani MusicheDavid Robbins ScenografiaTom Warren CostumiRenee Ehrlich Kalf...

 

City in Gilan province, Iran For the administrative division of Gilan province, see Khomam County. City in Gilan, IranKhomam Persian: خمامCityKhomamCoordinates: 37°23′28″N 49°39′35″E / 37.39111°N 49.65972°E / 37.39111; 49.65972[1]CountryIranProvinceGilanCountyKhomamDistrictCentralPopulation (2016)[2] • Total20,897Time zoneUTC+3:30 (IRST) Khomam (Persian: خمام and Gilaki: خۊمام, Khumam), also Romanized as Khomām...

 

Committee of Indian Parliament for legislative oversight Standing Committee on DefenceDepartment Related Standing Committee16th Lok SabhaFoundedApril 1993; 31 years ago (1993-04)Country IndiaLeadershipChaipersonJual OramChairperson partyBharatiya Janata PartyAppointerLok sabha SpeakerStructureSeats31 Lok Sabha : 21 Rajya Sabha : 10Political Parties  BJP (12)   INC (4)   AITC (3)   AIADMK (2)   TDP (2) ...

Luxembourgish football club Football clubFC CeBra 01Full nameFootball Club Cessange Bracarenses Grund 2001Founded2001; 23 years ago (2001)GroundComplexe Sportif Boy Konen,CessangeCapacity1,000ChairmanYves LauxHead coachChristophe BelloWebsiteClub website Football Club Cessange Bracarenses Grund 2001 is a football club, based in Cessange, in southern Luxembourg founded in 2001 after a merger between Progrès Cessange and Bracarenses Grund.[1] References ^ L'historique...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Penultimate round of the 2016 Formula One season 2016 Brazilian Grand Prix Race 20 of 21 in the 2016 Formula One World Championship← Previous raceNext race → Layout of the Autódromo José Carlos PaceRace details[1]Date 13 November 2016 (2016-11-13)Official name Formula 1 Grande Prêmio do Brasil 2016Location Autódromo José Carlos Pace,São Paulo, BrazilCourse Permanent racing facilityCourse length 4.309 km (2.677 miles)Distance 71 laps, 305.90...

2015 video game 2015 video gameChinese Paladin 6Developer(s)Softstar Technology (Beijing) Co. Ltd.Publisher(s)TW: SoftstarCHN: ChangyouNA: EastAsiaSoftDirector(s)Yao ZhuangxianProducer(s)Luan JingComposer(s)Zeng ZhihaoWu XinruiZhou ZhihuaSeriesThe Legend of Sword and FairyEngineUnityPlatform(s)Microsoft WindowsXbox OnePlayStation 4ReleaseMicrosoft WindowsTW: July 8, 2015CHN: July 8, 2015WW: November 14, 2017 (Steam)PlayStation 4NA: April 2, 2019CHN: April 2, 2019Xbox OneTBAGenre(s)Role-playin...

 

خرستوذولس معلومات شخصية مكان الميلاد مصر الوفاة 1077مصر مكان الدفن دير الأنبا مقار  الإقامة الكنيسة المعلقة  مواطنة مصر  الحياة العملية المهنة قسيس  اللغة الأم القبطية  اللغات القبطية  تعديل مصدري - تعديل   خرستوذولس(عبد المسيح) بابا الإسكندرية وبطريرك الك...

 

Place in Lower Carniola, SloveniaZavratecZavratecLocation in SloveniaCoordinates: 45°57′32.69″N 15°20′28.43″E / 45.9590806°N 15.3412306°E / 45.9590806; 15.3412306Country SloveniaTraditional regionLower CarniolaStatistical regionLower SavaMunicipalitySevnicaArea • Total2.25 km2 (0.87 sq mi)Elevation311.5 m (1,022.0 ft)Population (2002) • Total78[1] Zavratec (pronounced [zaˈwɾaːtəts]) i...

Hungarian film director and screenwriter The native form of this personal name is Enyedi Ildikó. This article uses Western name order when mentioning individuals. Ildikó EnyediEnyedi in 2017Born (1955-11-15) 15 November 1955 (age 68)Budapest, HungaryOccupation(s)Film director, screenwriterYears active1989–presentParentGyörgy Enyedi Ildikó Enyedi (Hungarian: [ˈɛɲɛdi ˈildikoː]; born 15 November 1955) is a Hungarian film director and screenwriter. She is best kn...

 

Town in Zealand, DenmarkTorebyTownToreby ChurchTorebyLocation on LollandCoordinates: 54°45′10″N 11°47′17″E / 54.75278°N 11.78806°E / 54.75278; 11.78806CountryDenmarkRegionZealand (Sjælland)MunicipalityGuldborgsundPopulation (2024) • Total634Time zoneUTC+1 (CET) • Summer (DST)UTC+2 (CEST) Toreby is a village in Guldborgsund Municipality on the Danish island of Lolland. It is located 6 km (3.7 mi) west of Nykøbing Fal...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Проспект Мира. Проспект Мира Общая информация Страна Россия Город Владикавказ Район Иристонский муниципальный округ Протяжённость 1,06 км Прежние названия Александровский проспект, Пролетарский проспект, проспект Сталин...

City and district in Oxfordshire, England This article is about the city in England. For the university, see University of Oxford. For other uses, see Oxford (disambiguation). City and non-metropolitan district in EnglandOxfordCity and non-metropolitan districtTown HallBridge of SighsCathedralClarendon BuildingSheldonian TheatreRadcliffe Camera Coat of armsNickname: City of dreaming spiresMotto(s): Latin: Fortis est veritas, lit. 'the truth is strong'Oxford shown withi...

 

National mapping agency for Great Britain For the former agency of Ireland, see Ordnance Survey Ireland. For the former agency of Northern Ireland, see Ordnance Survey of Northern Ireland. For an international agency, see Ordnance Survey International. Ordnance Survey Welsh: Arolwg OrdnansAgency overviewFormed1791; 233 years ago (1791)JurisdictionGreat Britain[Notes 1]HeadquartersSouthampton, England, UK50°56′16″N 1°28′17″W / 50.9378°N 1.47...