Blanche xứ Champagne

Blanche xứ Champagne
Tượng lăng mộ nổi của Blanche
Nữ công tước xứ Bretagne
Tại vị1236–1283
Thông tin chung
Sinh1226
Mất12 tháng 8 năm 1283
Naples
Phối ngẫuJean I xứ Bretagne
Hậu duệJean II xứ Bretagne
Peter, Lãnh chúa của Hade
Alix, Bá tước xứ Châtillon
Hoàng tộcBlois-Champagne
Thân phụThibaut I của Navarra
Thân mẫuAgnes xứ Beaujeu

Blanche xứ Champagne (tiếng Pháp: Blanche de Champagne; 1226 – 12 tháng 8 năm 1283), còn được gọi là Blanche của Navarra (tiếng Pháp: Blanche de Navarre), là con gái của Thibaut I, Vua của Navarra và Bá tước Champagne,[1] và người vợ thứ hai Agnes xứ Beaujeu. Bà là một thành viên của Gia tộc Champagne. Sau khi kết hôn với Jean I, Công tước xứ Bretagne, bà trở thành Nữ công tước xứ Bretagne.

Cuộc sống

Blanche ban đầu được hứa hôn với Otton III, Bá tước xứ Bourgogne;[1] hợp đồng hôn nhân được ký kết vào ngày 16 tháng 1 năm 1236. Tuy nhiên, hôn ước bị phá vỡ.

Thay vào đó, Blanche đã kết hôn vào năm 1236 với Jean I, Công tước xứ Bretagne: Lý do chính khiến ông kết hôn với Blanche là để ông có được Navarra, và Thibaut đã khiến Jean trở thành người thừa kế ngai vàng. Tuy nhiên, Jean đã từ bỏ yêu sách sau khi vương hậu Marguerite xứ Bourbon sinh cho Thibaut hai con trai.

Hôn nhân và con cái

Blanche và Jean có:

  • Jean[2]
  • Pierre (2 tháng 4 năm 1241–Paris, 19 tháng 10 năm 1268), Lãnh chúa Hade
  • Alix xứ Bretagne, Quý cô Pontarcy
  • Theobald (1245–1256), chết trẻ
  • Theobald (chết ngay sau khi sinh)
  • Eleanor (1248), chết trẻ
  • Nicholas (1249–1261), chết trẻ
  • Robert (1251–1259), chết trẻ[3]

Trong số tám người con của họ, chỉ có ba người con đầu của họ sống đến tuổi trưởng thành.

Năm 1270, Blanche thành lập Tu viện de la Joie gần Hennebont; sau đó bà đã được chôn cất ở đó. Bà mất năm 1283; chồng bà sống lâu hơn bà 3 năm. Blanche sống lâu hơn sáu trong số tám người con của bà.

Chú thích

  1. ^ a b Evergates 2007, tr. 104.
  2. ^ O'Neill 1996, tr. 417.
  3. ^ O'Neill 1996, tr. 401.

Tham khảo

  • Evergates, Theodore (2007). The Aristocracy in the County of Champagne, 1100-1300. University of Pennsylvania Press.
  • O'Neill, John P. biên tập (1996). Enamels of Limoges: 1100-1350. Metropolitan Museum of Art.