Birgit Prinz

Birgit Prinz
Prinz cùng Đức vào năm 2011.
Thông tin cá nhân
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1986–1988 SV Dörnigheim FC
1988–1992 FC Hochstadt
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1993–1998 FSV Frankfurt 57 (45)
1998–2002 1. FFC Frankfurt 76 (78)
2002 Carolina Courage 35 (23)
2002–2011 1. FFC Frankfurt 114 (136)
Tổng cộng 282 (282)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1994–2011 Đức 214 (128)
Thành tích huy chương
Bóng đá nữ
Đại diện cho  Đức
Thế vận hội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Sydney 2000 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Athens 2004 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Bắc Kinh 2008 Đồng đội
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Hoa Kỳ 2003 Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Trung Quốc 2007 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Thụy Điển 1995 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 11 năm 2013[2]
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2011[1]

Birgit Prinz (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1977 tại Frankfurt am Main) là cựu cầu thủ bóng đá nữ Đức. Cô từng chơi cho 1. FFC Frankfurtđội tuyển quốc gia Đức. Prinz là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng thứ hai tại các kỳ World Cup với 14 bàn (sau Marta của Brasil).

Cô được bầu là cầu thủ nữ xuất sắc nhất năm 2003, 2004 và 2005. Vào ngày 12 tháng 8 năm 2011, cô tuyên bố giải nghệ.[3]

Sự nghiệp

Câu lạc bộ

Prinz bắt đầu sự nghiệp ở SV Dörnigheim FC. Cô thi đấu lần đầu tại Bundesliga cùng câu lạc bộ FSV Frankfurt, đội bóng mà cô cống hiến từ năm 1993 tới 1998. Trong thời gian này Prinz giành hai chức vô địch Bundesliga và hai Cúp quốc gia Đức. Cô là vua phá lưới của Bundesliga vào các năm 1997 và 1998. Sau đó cô chuyển tới đội bóng cùng thành phố 1. FFC Frankfurt. Trong 13 mùa giải tại đây, Prinz giành sáu Bundesliga và tám Cúp quốc gia. Cô cũng là vua phá lưới Bundesliga thêm hai lần vào các năm 2001 và 2007. Prinz giành UEFA Women's Cup ba lần cùng Frankfurt vào các mùa giải 2001-02, 2005-062007-08. Cô cũng nào chung kết năm 2004, nhưng Frankfurt thua Umeå IK của Thụy Điển.[1]

Prinz thi đấu hai mùa giải cho Carolina Courage tại giải chuyên nghiệp WUSA của Mỹ và cùng đội mang về chức vô địch năm 2002. Sau World Cup 2003, Prinz từ chố lời đề nghị từ câu lạc bộ bóng đá nam AC Perugia của Serie A, vì cô lo sợ rằng đây chỉ là hành động nhằm thu hút sự chú ý của câu lạc bộ này và cô sẽ chỉ được ngồi ghế dự bị.[4]

Trong thời gian ở FFC Frankfurt, Prinz giành nhiều giải thưởng cá nhân, bao gồm cả kỷ lục 8 lần liên tiếp đoạt giải Cầu thủ bóng đá nữ Đức của năm từ 2001 tới 2008.[5] Cô được bầu là Cầu thủ nữ xuất sắc nhất năm của FIFA vào các năm 2003, 2004 và 2005. Từ năm 2007 tới 2010 cô về nhì sau Marta của Brasil.[6]

Quốc tế

Prinz thi đấu trận quốc tế đầu tiên lúc 16 tuổi vào ngày 27 tháng 7 năm 1994 tại Montréal gặp Canada. Cô được thay vào ở phút thứ 72, thay thế Heidi Mohr và ghi bàn thắng đầu tiên của cô trong một trận thi đấu quốc tế vào phút thứ 89, mang lại chiến thắng cho đội tuyển Đức với tỉ số 2:1.[7] Năm 1995, cô giành danh hiệu lớn đầu tiên tại vòng chung kết Euro 1995, đồng thời ghi bàn trong trận chung kết. Cô cũng có mặt trong đội hình Đức năm đó tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995, giải đấu mà Đức để thua Na Uy trong trận chung kết.[1] Cô giữ kỷ lục cầu thủ trẻ nhất từng thi đấu một trận chung kết World Cup.[7]

Cô giành thêm bốn chức vô địch châu Âu vào các năm 1997, 2001, 20052009. Cô ba lần giành huy chương đồng bóng đá nữ Thế vận hội các năm 2000, 20042008. Tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003, Prinz đưa Đức tới với chức vô địch World Cup đầu tiên. Cô cũng là cầu thủ xuất sắc nhất và vua phá lưới. Prinz được trao băng thủ quân đội tuyển quốc gia từ năm 2003 và giữa chức vụ cho tới khi giải nghệ. Tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007, cô cùng Đức giành danh hiệu thứ hai; cô được trao quả bóng bạc tại giải đấu này.[1]

Đời tư

Prinz từng học làm bác sĩ vật lý trị liệu.[8] Vào năm 2010, cô tốt nghiệp với tấm bằng bằng thạc sĩ môn tâm lý học tại đại Đại học Goethe Frankfurt.[9] Vào tháng 1 năm 2012, cô bắt đầu làm ở bộ phận tâm lý học thể thao ở các cấp độ từ đội trẻ tới đội một câu lạc bộ bóng đá nữ TSG 1899 Hoffenheim.[10]

Danh hiệu

Câu lạc bộ

FSV Frankfurt
1. FFC Frankfurt
Carolina Courage
  • WUSA: Vô địch (1) 2002

Quốc tế

Cá nhân

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Nationalspielerin Birgit Prinz” (bằng tiếng Đức). DFB.de. Truy cập 18 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “Birgit Prinz” (bằng tiếng Đức). Framba.de. Truy cập 18 tháng 6 năm 2011.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Prinz announces end of career” (bằng tiếng Đức). sportschau.de. ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ “Birgit Prinz sagt Perugia ab” (bằng tiếng Đức). netzeitung.de. ngày 23 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2010.
  5. ^ “Grings erneut Fußballerin des Jahres” (bằng tiếng Đức). DFB.de. ngày 8 tháng 8 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ “FIFA Ballon d'Or – Previous Editions”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ a b “Birgit Prinz – Mittelpunkt des deutschen Angriffs” (bằng tiếng Đức). Focus.de. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ “Birgit Prinz” (bằng tiếng Đức). birgitprinz.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2010.
  9. ^ “Birgit Prinz: Für Ken und ganz Deutschland” (bằng tiếng Đức). SPOX.com. ngày 10 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Schlee und Rauschenberger verlassen Hoffenheim” (bằng tiếng Đức). ngày 18 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Hubungan akrab Jenis hubungan Duda · Istri · Janda · Keluarga · Kumpul kebo · Monogami · Nikah siri · Pacar lelaki · Pacar perempuan · Perkawinan · Poligami · Saudara · Sahabat · Selir · Suami · Wanita simpanan Peristiwa dalam hubungan Cinta · Ciuman · Kasih sayang · Pacaran · Persahabatan · Pernikahan · Perselingkuhan · Perceraian · Percumbuan · Per...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Bellan RoosRoos pada 1927Lahir(1901-05-25)25 Mei 1901Nynäshamn, SwediaMeninggal8 April 1990(1990-04-08) (umur 88)Stockholm, SwediaPekerjaanPemeranTahun aktif1933-1979 Bellan Roos (25 Mei 1901 – 8 April 1990) adalah seorang p...

 

The Enemy InsideLagu oleh Dream Theaterdari album Dream TheaterDirilis5 Agustus 2013FormatDigital, CDGenreProgressive metalDurasi6:17LabelRoadrunnerPenciptaLirik - John PetrucciMusik - Dream TheaterProduserJohn Petrucci The Enemy Inside adalah singel pertama dari band progressive metal/rock Dream Theater dari album self-titled 2013. Disampaikan pada halaman Facebook resmi band, lagu ini dijadikan sebagai singel pertama pada tanggal 3 Agustus 2013 dan tersedia untuk streaming oleh USA Today pa...

Government-controlled distribution of scarce goods in the United Kingdom World War II rationing redirects here. For World War II rationing in the United States, see Rationing in the United States § World War II. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable so...

 

Station of the Tehran Metro Beryanak Metro Stationایستگاه مترو بریانکTehran Metro StationGeneral informationLocation Navvab Expressway, District 10, TehranTehran Province, IranCoordinates35°40′20″N 51°22′50″E / 35.6723201°N 51.3806077°E / 35.6723201; 51.3806077Operated byTehran Urban and Suburban Railways Organization (Metro)HistoryOpenedTir 1396 H-Sh (July 2017)Closed8 Aban 1396 H-Sh (30 October 2017)Rebuilt23 Tir 1397 H-Sh (14 July 2018)S...

 

Cet article dresse la liste des membres du Sénat des États-Unis élus de l'État de l'Utah depuis son admission dans l'Union le 4 janvier 1896. 17 sénateurs ont jusqu'à présent représentés l'Utah au Congrès, 12 républicains contre 5 démocrates. Mike Lee (R), sénateur depuis 2011. Mitt Romney (R), sénateur depuis 2019. Élections Les deux sénateurs sont élus au suffrage universel direct pour un mandat de six ans. Les prochaines élections auront lieu en novembre 2024 pour le siè...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Associazione Calcio Crema 1908. Associazione Calcio CremaStagione 1945-1946Sport calcio Squadra Crema Allenatore Guido Dossena Presidente ??? Serie B-C6º posto nel girone B. 1942-1943 1946-1947 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le...

 

Men's quadruple Scullsat the Games of the XXII OlympiadVenueKrylatskoye Rowing CanalDate20–27 JulyCompetitors48 from 12 nationsMedalists Frank DundrCarsten BunkUwe HeppnerMartin Winter  East Germany Yuriy ShapochkaEvgeni BarbakovValeri KleshnyovMykola Dovhan  Soviet Union Mincho NikolovLyubomir PetrovIvo RusevBogdan Dobrev  Bulgaria← 19761984 → Rowing at the1980 Summer OlympicsSingle scullsmenwomenDouble scullsmenwomenCoxless pairmenwomenCoxed...

 

Pizza HutLogo yang digunakan dari tahun 1974 hingga 1999; digunakan kembali pada tahun 2019 di Amerika SerikatPizza Hut Classic yang berlokasi di Kilmarnock, VirginiaJenis anak perusahaan yang sepenuhnya dimilikiIndustriRestoranDidirikan15 Juni 1958; 65 tahun lalu (1958-06-15)Wichita, Kansas, U.S.PendiriDan CarneyFrank CarneyKantorpusat7100 Perusahaan Dr., Plano, Texas[1]Cabang18,703 restoran di seluruh dunia (2020)[2]TokohkunciMicah Cory (Presiden Pizza Hut A.S.)[3&#...

Спиннербейт Спиннербейт — искусственная рыболовная приманка для ловли хищных рыб с помощью спиннинга. Эта приманка была придумана американскими рыболовами около 100 лет назад. Её название происходит от двух слов: «spinner» — вращающаяся блесна и «bait» — наживка. Спи...

 

Pour les articles homonymes, voir NSU. Nationalsozialistischer UntergrundParti national-socialiste souterrain Idéologie NéonazismeTurcophobie Statut Inactif Fondation Pays d'origine République fédérale d'Allemagne Actions Victimes (morts, blessés) 10 morts Zone d'opération Allemagne Période d'activité 2000-2011 modifier  Plaque commémorative en la mémoire de la policière Michéle Kiesewetter et des autres victimes du Nationalsozialistischer Untergrund. Appartement du Nationa...

 

State guest house and estate in Dublin, Ireland FarmleighFacadeLocation within DublinGeneral informationArchitectural styleEdwardianLocationCastleknock, Dublin, IrelandCoordinates53°21′54″N 6°21′36″W / 53.365°N 6.36°W / 53.365; -6.36Current tenantsUsed when Heads of Government and Heads of State visit Ireland.Construction started18th century (with significant reconstruction from 1881)Renovated1881–1884, 1896, 1901, 1999–2001Renovation cost€23 ...

坐标:43°11′38″N 71°34′21″W / 43.1938516°N 71.5723953°W / 43.1938516; -71.5723953 此條目需要补充更多来源。 (2017年5月21日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:新罕布什尔州 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源...

 

Perry Barr top lock and keepers cottage No 86, seen in 2007 vteTame Valley Canal Legend Tame Valley Junction (Doe Bank Junction), Walsall Canal A41 road Aqueduct over River Tame South Staffordshire line at Golds Hill Wharf West Midlands Metro A4031 (Walsall Road) Hateley Heath Aqueduct (over Hydes Road) Navigation Lane aqeduct Grand Junction Aqueduct over Chase lineand Tame Bridge Parkway station Aqueduct over M5 motorway slip road Aqueduct over River Tame Toll island Rushall Junct...

 

Masaharu FukuyamaInformasi latar belakangNama lahirFukuyama Masaharu (福山雅治)Nama lainMasha, Masha-nii, Bike-sanLahir6 Februari 1969 (umur 55)NagasakiAsalNagasaki, Prefektur NagasakiGenreJ-PopPekerjaanPenyanyi, pencipta lagu, aktor, presenter radio, fotografer, bintang iklanInstrumenGitarTahun aktif1990 - sekarangLabelBMG Japan (1990-1999)Universal Music (2000 - sekarang)Situs webMasaharu Fukuyama Portal Jepang Portal Musik Masaharu Fukuyama (福山 雅治code: ja is deprecated , F...

Ancient Sanskrit text The oldest surviving manuscript of the Devi Māhātmya (part of Markandeya Purana), on palm-leaf, in an early Bhujimol script, Nepal, 11th century. Part of a series onHindu scriptures and texts Shruti Smriti List Vedas Rigveda Samaveda Yajurveda Atharvaveda Divisions Samhita Brahmana Aranyaka Upanishads UpanishadsRig vedic Aitareya Kaushitaki Sama vedic Chandogya Kena Yajur vedic Brihadaranyaka Isha Taittiriya Katha Shvetashvatara Maitri Atharva vedic Mundaka Mandukya Pr...

 

Roman poet (43 BC – AD 17/18) For other uses, see Ovid (disambiguation). OvidAnonymous 18th-century engravingBornPublius Ovidius Naso[a]20 March 43 BC[1]Sulmo, Italy, Roman RepublicDiedAD 17 or 18 (age 59–61)Tomis, Scythia Minor, Roman EmpireOccupationPoetGenreElegy, epic, dramaNotable worksMetamorphoses Publius Ovidius Naso (Latin: [ˈpuːbliʊs ɔˈwɪdiʊs ˈnaːso(ː)]; 20 March 43 BC – AD 17/18), known in English as Ovid (/ˈɒvɪd/ OV-id),[2][3] was...

 

Head of the Catholic Church from 1513 to 1521 PopeLeo XBishop of RomeDetail from Raphael's Portrait of Leo XChurchCatholic ChurchPapacy began9 March 1513Papacy ended1 December 1521PredecessorJulius IISuccessorAdrian VIOrdersOrdination15 March 1513by Raffaele Sansone RiarioConsecration17 March 1513by Raffaele Sansone RiarioCreated cardinal9 March 1489 (in pectore)[1]23 March 1492 (revealed)by Innocent VIIIPersonal detailsBornGiovanni di Lorenzo de' Medici11 December 1475Flore...

闪米特语族叙利亚-阿拉伯语族地理分佈西亚、北非、非洲之角、马耳他谱系学分类亚非语系闪米特语族原始語言原始闪米特语分支 东闪米特语支 † 西闪米特语支 语言代码ISO 639-2 / 5sem–Glottologsemi1276[1]闪米特语言的大致历史分布 閃米特語族,譯作閃語族、塞姆語族或閃米特語族 ,舊稱叙利亚-阿拉伯语族[2],是亚非语系之下的語族之一,起源于中东地区[3]...

 

Voce principale: Football Club Stade Nyonnais. Football Club Stade NyonnaisStagione 2009-2010Sport calcio Squadra Stade Nyonnais Allenatore Frantz Barriquand Presidente Giuseppe Luongo Challenge League14º posto Coppa SvizzeraSecondo turno Maggiori presenzeCampionato: Andreu (29)Totale: Andreu (29) Miglior marcatoreCampionato: Besseyre (17)Totale: Besseyre (17) StadioCentre sportif de Colovray Maggior numero di spettatori1 630 vs. Servette Minor numero di spettatori205 vs. Locarno ...