Big, Bigger, Biggest

Big, Bigger, Biggest
Thể loạiTài liệu
Sáng lậpCarlo Massarella
Dẫn chuyệnJohn Michie
Nhạc phimAlasdair Reid
Rohan Stevenson
Quốc giaVương quốc Anh
Ngôn ngữTiếng Anh
Số phần3
Số tập20 (Danh sách chi tiết)
Sản xuất
Giám chếIan Duncan (Series 1 & 2)[1] Carlo Massarella (Series 3)[2]
Thời lượng45 phút 1 hour (inc. commercials)
Đơn vị sản xuấtWindfall Films
Nhà phân phốiNational Geographic Channel
SBS
Kompas TV
Trình chiếu
Phát sóng1 tháng 4 năm 2008 (2008-04-01) – 2 tháng 8 năm 2011 (2011-08-02)
Thông tin khác
Chương trình liên quanMonster Moves
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức khác

Big, Bigger, Biggest là một bộ phim truyền hình tài liệu của Anh bắt đầu phát sóng vào năm 2008. Tổng cộng có 20 tập đã được sản xuất gồm 3 phần.[3]

Format

Mỗi tập khám phá những đột phá kỹ thuật đã làm cho nó có thể phát triển các cấu trúc lớn nhất hiện nay. Các tập phim mô tả các phát minh mang tính bước ngoặt đã cho phép các kỹ sư ngày nay xây dựng các cấu trúc lớn nhất thế giới, bao gồm cả hình ảnh do máy tính tạo ra. Hình ảnh cho thấy kích thước của vật thể tính bằng mét, các thiết kế khác nhau đã được xem xét và những gì có thể xảy ra nếu các kỹ sư mắc lỗi, hoàn thành với các số liệu đồ họa.

Nó cũng có sẵn trên DVD:[4]

  • Series 1 - 208 phút - 1 DVD - PAL 16:9 Màn hình rộng
  • Series 2 - 520 phút[5] - 3 DVDs - PAL
  • Series 3 – 270 phút - 2 DVDs - PAL 16:9 Màn hình rộng[6]

Các tập

Series Tập Lần đầu phát sóng (Hoa Kỳ và E.U.) Lần đầu phát sóng (Úc)
Phát sóng lần đầu Phát sóng lần cuối Phát sóng lần đầu Phát sóng lần cuối
1 4 1 tháng 4 năm 2008 (2008-04-01) 28 tháng 10 năm 2008 (2008-10-28) 6 tháng 11 năm 2010 (2010-11-06) 27 tháng 11 năm 2010 (2010-11-27)
2 10 28 tháng 7 năm 2009 (2009-07-28) 29 tháng 9 năm 2009 (2009-09-29) 4 tháng 12 năm 2010 (2010-12-04) 12 tháng 2 năm 2011 (2011-02-12)
3 6 5 tháng 7 năm 2011 (2011-07-05) 9 tháng 8 năm 2011 (2011-08-09) N/A N/A

Series 1 (2008)

# Tựa đề Lần đầu phát sóng Phát sóng tại Úc
1"Tòa nhà chọc trời (Skyscraper)"1 tháng 4 năm 2008 (2008-04-01)[3]ngày 27 tháng 11 năm 2010[7]
Tập này nhìn vào lịch sử đột phá của các tòa nhà chọc trời, đỉnh cao là việc xây dựng Burj Dubai cao 828 mét (nay là Burj Khalifa). Các tòa nhà khác được bàn luận là Tòa nhà Equitable Life, Tòa nhà Flatiron, Trụ sở Liên Hợp Quốc, Trung tâm thương mại thế giới, Tháp SearsĐài Bắc 101.
2"Tàu sân bay (Aircraft Carrier)"15 tháng 4 năm 2008 (2008-04-15)[3]ngày 20 tháng 11 năm 2010[8]
Một trong những tàu chiến lớn nhất thế giới, USS Nimitz (CVN-68), sẽ không thể thực hiện được nếu không có bảy phát minh mang tính bước ngoặt. Các tàu sân bay khác được bàn luận là USS North Carolina, HMS Ark Royal, USS Hornet, USS Midway, USS ForrestalUSS Enterprise.
3"Cầu (Bridge)"4 tháng 10 năm 2008 (2008-10-04)[3]ngày 6 tháng 11 năm 2010[9]
Tập này cho thấy một số cầu treo đột phá đã tạo ra như Cầu Akashi-Kaikyo dài 3.2 km.
4"Sân bay (Airport)"28 tháng 10 năm 2008 (2008-10-28)[3]ngày 13 tháng 11 năm 2010[10]
Sân bay London Heathrow là sân bay quốc tế bận rộn nhất thế giới. Tập này mô tả việc xây dựng Nhà ga hành khách số 5, một nhà ga bổ sung để phục vụ thêm 30 triệu hành khách.

Series 2 (2009)

# Tựa đề Lần đầu phát sóng Phát sóng tại Úc
1"Đường hầm (Tunnel)"28 tháng 7 năm 2009 (2009-07-28)[3]ngày 15 tháng 1 năm 2011[11]
Đường hầm dài nhất thế giới với chiều dài 57 km là Đường hầm Gotthard trên dãy núi Alps của Thụy Sĩ.
2"Tàu ngầm (Submarine)"4 tháng 8 năm 2009 (2009-08-04)[3]ngày 4 tháng 12 năm 2010[12]
Tàu ngầm lớn nhất trong Hải quân Hoa KỳUSS Pennsylvania (SSBN-735) với chiều dài 171 mét.
3"Máy bay (Aircraft)"11 tháng 8 năm 2009 (2009-08-11)[3]ngày 29 tháng 1 năm 2011[13]
Antonov An-124 là một trong những máy bay lớn nhất thế giới với khả năng mang theo 50 chiếc ô tô cỡ gia đình.
4"Giàn khoan dầu (Oil Rig)"18 tháng 8 năm 2009 (2009-08-18)[3]ngày 5 tháng 2 năm 2011[14]
Giàn khoan Perdido nằm trong khu vực nước sâu 2 km.
5"Vòng đu quay (Ferris Wheel)"25 tháng 8 năm 2009 (2009-08-25)[3]ngày 19 tháng 2 năm 2011[15]
Vòng đu quay cao nhất thế giới là Singapore Flyer (tại thời điểm phát sóng này), cao 165 mét.
6"Trạm vũ trụ (Space Station)"1 tháng 9 năm 2009 (2009-09-01)[3]ngày 18 tháng 12 năm 2010[16]
Tập này tiết lộ những phát minh công nghệ khiến việc xây dựng Trạm vũ trụ quốc tế trở nên khả thi.
7"Đập (Dam)"8 tháng 9 năm 2009 (2009-09-08)[3]ngày 11 tháng 12 năm 2010[17]
Đập thủy điện lớn nhất là Đập Tam Hiệp ở Trung Quốc.
8"Tàu du lịch biển (Cruise Liner)"15 tháng 9 năm 2009 (2009-09-15)[3]ngày 8 tháng 1 năm 2011[18]
MS Independence of the Seas là một tàu du lịch nặng 160.000 tấn.
9"Mái vòm (Dome)"22 tháng 9 năm 2009 (2009-09-22)[3]ngày 12 tháng 2 năm 2011[19]
Mái vòm nằm của Pantheon, Nhà thờ Florence, Sân vận động Ōita.
10"Kính thiên văn (Telescope)"29 tháng 9 năm 2009 (2009-09-29)[3]ngày 22 tháng 1 năm 2011[20]
Kính thiên văn Large Binocular sẽ không thể thực hiện được nếu không có nhiều đột phá trong việc xây dựng kính viễn vọng.

Series 3 (2011)

# Tựa đề Lần đầu phát sóng
1"Kênh đào (Canal)"5 tháng 7 năm 2011 (2011-07-05)[3]
Dự án mở rộng kênh đào Panama. Khám phá sự phát triển công nghệ của các kênh đào bao gồm Kênh đào Briare, Kênh đào BridgwaterKênh đào Manchester Ship
2"Tàu phá băng (Icebreaker)"12 tháng 7 năm 2011 (2011-07-12)[3]
Xây dựng Timofey Guzhenko
3"Metro"19 tháng 7 năm 2011 (2011-07-19)[3]
Mở rộng Tàu điện ngầm Luân Đôn bao gồm cả tàu điện ngầm New York và Paris.
4"Nhà tù (Prison)"26 tháng 7 năm 2011 (2011-07-26)[3]
Xây dựng nhà tù tiên tiến nhất ở Hoa Kỳ - Viện cải huấn chi nhánh phía Bắc (North Branch Correctional Institution).
5"Tower"2 tháng 8 năm 2011 (2011-08-02)[3]
Tháp Quảng Châu, tòa tháp cao nhất thế giới (hiện cao thứ 2, sau Tokyo Skytree).
6"Tàu (Train)"9 tháng 8 năm 2011 (2011-08-09)[3]
Xây dựng tàu có bánh xe nhanh nhất SNCF TGV

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u "Big, Bigger, Biggest" (2008) - Episode list”. Internet Movie Database. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 27 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  9. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  10. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  11. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  12. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 4 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  13. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 29 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  14. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 5 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  15. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 19 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  16. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 18 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  17. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 11 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  18. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 8 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  19. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  20. ^ “SBS Schedule”. SBS. ngày 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.

Read other articles:

Hartono Rekso Dharsono Sekretaris Jenderal ASEAN ke-1Masa jabatan5 Juni 1976 – 18 Februari 1978 PendahuluKantor dibuatPenggantiUmarjadi NotrowijonoPangdam SiliwangiMasa jabatan1966–1969 PendahuluIbrahim AdjiePenggantiA.J. Witono Sarsanto Informasi pribadiLahir(1925-06-10)10 Juni 1925Pekalongan, Jawa Tengah, Hindia Belanda (sekarang Indonesia)Meninggal5 Juni 1996(1996-06-05) (umur 70)Bandung, Jawa Barat, IndonesiaKebangsaanIndonesiaAlma materInstitut Teknologi BandungProfesiD...

 

1998 single by Jennifer Paige CrushSingle by Jennifer Paigefrom the album Jennifer Paige ReleasedJune 16, 1998 (1998-06-16)GenreTeen popLength3:20Label Edel America Hollywood Songwriter(s) Andy Goldmark Mark Mueller Berny Cosgrove Kevin Clark Producer(s) Andy Goldmark Jimmy Bralower Jennifer Paige singles chronology Crush (1998) Sober (1999) Music videoCrush on YouTube Crush is a song by American singer Jennifer Paige. The teen pop song was written by Andy Goldmark, Mark Muelle...

 

Tari Klono Sewandono Klono Sewandono (aksara Jawa: ꦏ꧀ꦭꦤꦱꦺꦮꦤ꧀ꦢꦤ) adalah penari dan tarian yang menggambarkan sosok raja dari kerajaan Bantarangin (kerajaan yang dipercaya berada di wilayah Ponorogo zaman dahulu). Klono Sewandono adalah bagian dari Reog Ponorogo.[1] Kolano sendiri merupakan gelar raja bagi kerajaan di Maluku.[2] Penggambaran Sosok ini digambarkan dengan topeng bermahkota, wajah berwarna merah, mata besar melotot, dan kumis tipis. Selain itu...

Provincia di Pordenoneex provincia Provincia di Pordenone – VedutaPalazzo della Provincia, sede dell'amministrazione provinciale. LocalizzazioneStato Italia Regione Friuli-Venezia Giulia AmministrazioneCapoluogo Pordenone Data di istituzione1968 Data di soppressione2017[1] TerritorioCoordinatedel capoluogo45°57′N 12°41′E / 45.95°N 12.683333°E45.95; 12.683333 (Provincia di Pordenone)Coordinate: 45°57′N 12°41′E / 45.95°N 12.68...

 

Questa voce o sezione sull'argomento Africa non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Africa subsaharianaCascate Vittoria e foresta pluviale L'Africa subsahariana indicata con il colore verde Verde scuro e chiaro: Definizione di Africa subsahariana come usata nella statistica delle istituzioni ONU.V...

 

American professional aquanaut Mark HulsbeckMark Hulsbeck in 2007BornMark Whitney Hulsbeck (1956-02-20) February 20, 1956 (age 68)Cincinnati, OhioNationalityAmericanAlma materUniversity of South FloridaOccupationProfessional aquanaut Mark Whitney Hulsbeck (born February 20, 1956)[1][2] is an American professional aquanaut. He serves as an Oceanographic Operations Field Manager and research diver for the Aquarius Reef Base, the world's only undersea research laborator...

Данио-рерио Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые рыбыИн�...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Западный округ. Западный внутригородской округ город Краснодар Дата основания 1936 год Дата упразднения 1994 Прежние имена Кагановичский, Ленинский районы Микрорайоны Дубинка, Черёмушки, Покровка Площадь 22[1]  км² Насе...

 

History of the anarchist movement in Romania Part of a series onAnarchism History Outline Schools of thought Feminist Green Primitivist Social ecology Total liberation Individualist Egoist Free-market Naturist Philosophical Mutualism Postcolonial African Black Queer Religious Christian Jewish Social Collectivist Parecon Communist Magonism Without adjectives Methodology Agorism Illegalism Insurrectionary Communization Expropriative Pacifist Platformism Especifismo Relationship Syndicalist Synt...

Questa voce sull'argomento centri abitati del Belgio è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Dendermondecomune(NL) Dendermonde(FR) Termonde Dendermonde – Veduta LocalizzazioneStato Belgio Regione Fiandre Provincia Fiandre Orientali ArrondissementDendermonde AmministrazioneSindacoLeen Dierick (CD&V) dal 2018 Data di istituzione2024 TerritorioCoordinate51°01′44�...

 

British shooting and firearms magazine published by Fieldsports Press This article is about the British magazine. For the unrelated American magazine, see Outdoor Sportsman Group. Shooting TimesCover of Shooting Times, 2 August 2007.CategoriesShootingFrequencyWeeklyCirculation21,303 (ABC Jan - Dec 2013)[1]Print and digital editionsPublisherFieldsports Press Ltd First issueSeptember 1882 (1882-09)CountryUnited KingdomLanguageEnglishWebsiteShooting Times Shooting Times & C...

 

Валерий Михайлович Асадчевукр. Валерій Михайлович Асадчев председатель Полтавской областной государственной администрации 26 июля 2006 года — 26 марта 2010 года Президент Виктор Андреевич ЮщенкоВиктор Фёдорович Янукович Предшественник Степан Степанович Бульба Преемни...

Coppa del Generalissimo 1971 Competizione Coppa del Generalissimo Sport hockey su pista Edizione 28ª Organizzatore RFEP Date dal 20 maggioal 13 giugno 1971 Luogo  Spagna Partecipanti 8 (fase finale) Formula Eliminazione diretta Sede finale Sant Sadurní d'Anoia Risultati Vincitore  Reus Deportiu(4º titolo) Finalista  Noia Semi-finalisti  Espanyol Vendrell Statistiche Incontri disputati 29 Gol segnati 183 (6,31 per incontro) Cronologia della competizion...

 

Filipino film director (1913-1988) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Gerardo de León – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2019) (Learn how and when to remove this message) Gerardo de LeónGerardo de León on a 2013 stamp of the PhilippinesBorn(1913-09-12)September 12, 1913Ma...

 

Otto OhlendorfLahir(1907-02-04)4 Februari 1907Hoheneggelsen, Provinsi Hanover, Prusia, Kekaisaran JermanMeninggal7 Juni 1951(1951-06-07) (umur 44)[a]Penjara Landsberg, Jerman BaratGugatan kejahatanKejahatan melawan kemanusiaanHukuman kriminalHukuman matiStatus kriminalDieksekusiKarir SSPengabdian Jerman NaziDinas/cabang SSPangkatSS-GruppenführerKomandan [[Einsatzgruppe D|Einsatzgruppe D]] Dept III, RSHA Otto Ohlendorf (pelafalan dalam bahasa Jerman: [ˈɔtoː ˈʔoːl�...

العلاقات السعودية المالية السعودية مالي   السعودية   مالي تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السعودية المالية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين السعودية ومالي.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة السعو�...

 

Social class Upper class in modern societies is the social class composed of people who hold the highest social status, usually are the wealthiest members of class society, and wield the greatest political power.[1] According to this view, the upper class is generally distinguished by immense wealth which is passed on from generation to generation.[2] Prior to the 20th century, the emphasis was on aristocracy, which emphasized generations of inherited noble status, not just re...

 

French historian Gustave Achille Gaston Migeon (25 May 1861, in Vincennes[1] – 29 October 1930, in the 17th arrondissement of Paris[2]) was a French historian of the arts of the world. He was a curator in the Department of Middle Age art objects, Renaissance and modern times at the Louvre. Works Books and exhibition catalogs Verneuil Maurice Pillard. – Étoffes japonaises tissées et brochées. Préface de Gaston Migeon. Paris : Librairie centrale des Beaux-Arts, [s. ...

Getekende Varjaagse wachters in een manuscript van de Byzantijn Johannes Skylitzes (11e eeuw) Varjagen, Warjagen of Varangiërs (Oudnoors: væringjar; Grieks: Βάραγγοι Varangoi, Βαριάγοι Variagoi; Oekraïens: варяги, varjahi; Russisch: варяги, varjagi; Wit-Russisch: Варагі ад познегрэч. Barangoi) is een benaming voor Vikingen of Noormannen die vanuit Scandinavië naar het oosten trokken, om handel te drijven, om te dienen als huursoldaat of om zich...

 

Village in Federation of Bosnia and Herzegovina, Bosnia and HerzegovinaPodbjelavići ПодбјелавићиVillagePodbjelavićiCoordinates: 44°06′36″N 18°09′00″E / 44.11000°N 18.15000°E / 44.11000; 18.15000Country Bosnia and HerzegovinaEntityFederation of Bosnia and HerzegovinaCanton Zenica-DobojMunicipality KakanjArea • Total0.19 sq mi (0.48 km2)Population (2013) • Total361 • Density1,900/sq...