Biei (美瑛町, Biei-chō?) là thị trấn thuộc huyện Kamikawa, phó tỉnh Kamikawa, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 9.668 người và mật độ dân số là 14 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 677,16 km2.
Địa lý
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Biei, Hokkaidō
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
6.0 (42.8)
|
11.4 (52.5)
|
14.9 (58.8)
|
27.0 (80.6)
|
34.4 (93.9)
|
36.0 (96.8)
|
36.1 (97.0)
|
37.1 (98.8)
|
32.7 (90.9)
|
25.7 (78.3)
|
20.2 (68.4)
|
12.1 (53.8)
|
37.1 (98.8)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−3.9 (25.0)
|
−2.6 (27.3)
|
2.0 (35.6)
|
10.2 (50.4)
|
18.0 (64.4)
|
22.3 (72.1)
|
25.7 (78.3)
|
25.8 (78.4)
|
21.3 (70.3)
|
14.2 (57.6)
|
5.6 (42.1)
|
−1.6 (29.1)
|
11.4 (52.6)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−8.7 (16.3)
|
−7.9 (17.8)
|
−3.0 (26.6)
|
4.4 (39.9)
|
11.3 (52.3)
|
15.9 (60.6)
|
19.7 (67.5)
|
20.0 (68.0)
|
15.2 (59.4)
|
8.3 (46.9)
|
1.5 (34.7)
|
−5.5 (22.1)
|
5.9 (42.7)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−14.8 (5.4)
|
−14.7 (5.5)
|
−9.1 (15.6)
|
−1.3 (29.7)
|
4.7 (40.5)
|
10.0 (50.0)
|
14.7 (58.5)
|
15.2 (59.4)
|
9.8 (49.6)
|
3.0 (37.4)
|
−2.9 (26.8)
|
−10.8 (12.6)
|
0.3 (32.6)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−33.2 (−27.8)
|
−32.7 (−26.9)
|
−27.5 (−17.5)
|
−14.2 (6.4)
|
−4.7 (23.5)
|
−0.9 (30.4)
|
3.8 (38.8)
|
4.7 (40.5)
|
−0.6 (30.9)
|
−6.0 (21.2)
|
−20.8 (−5.4)
|
−27.3 (−17.1)
|
−33.2 (−27.8)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
41.1 (1.62)
|
38.3 (1.51)
|
47.0 (1.85)
|
49.5 (1.95)
|
68.5 (2.70)
|
69.5 (2.74)
|
121.2 (4.77)
|
168.3 (6.63)
|
129.0 (5.08)
|
96.0 (3.78)
|
94.5 (3.72)
|
73.5 (2.89)
|
996.4 (39.24)
|
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches)
|
164 (65)
|
141 (56)
|
129 (51)
|
28 (11)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
3 (1.2)
|
79 (31)
|
182 (72)
|
726 (287.2)
|
Số ngày mưa trung bình
|
15.2
|
13.1
|
13.6
|
11.4
|
11.0
|
9.9
|
10.9
|
11.7
|
12.3
|
14.1
|
17.9
|
18.2
|
159.3
|
Số ngày tuyết rơi trung bình
|
21.1
|
18.8
|
17.0
|
3.3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.4
|
8.2
|
21.1
|
89.9
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
67.5
|
83.2
|
122.1
|
154.0
|
181.5
|
166.0
|
161.6
|
156.2
|
149.8
|
123.4
|
60.1
|
47.9
|
1.473,3
|
Nguồn 1: Cục Khí tượng Nhật Bản[2]
|
Nguồn 2: Cục Khí tượng Nhật Bản[3]
|
Tham khảo