The number of phrase code one can enter is practically unlimited. The codes are ordered alphanumeric.
Best practice: add prefix H or P to the number: |H220, not |220.
One template call can only show one prefix set. That is, H- and P-phrases cannot be mixed.
|setid= (H or P) can be set to prevent ambiguity in generic {{GHS phrases}}.
For backward compatability, the code prefix "H" or "P" is not required. So {{H-phrases|220}} equals {{H-phrases|H220}} → H220. However. Since {{GHS phrases}} covers both H and P, adding the prefix is better.
P201: "Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.", P302+P334: "NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.", P502: "Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế."
|listtype=bulleted
P201: Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
P302+P334: NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P502: Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
|listtype=unbulleted
P201: Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
P302+P334: NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P502: Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
|listtype=horizontal
P201: Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
P302+P334: NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P502: Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
|listtype=ordered
P201: Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
P302+P334: NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P502: Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
|listtype=horizontal_ordered
P201: Coi hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.
P302+P334: NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P502: Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
Except for abbr, inline, these list formats are defined in Module:List
Errors and warnings
Phrase codes that are unknown get an inline marker like [?], give a warning in preview and are categorised in Thể loại:GHS errors when in article space.
For example (One can see the warning when previewing this page or section):
Mặc thiết bị bảo hộ hô hấp trong trường hợp thông khí không đủ.
P301
NẾU NUỐT:
P301+P310
NẾU NUỐT: Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P301+P310+P330
NẾU NUỐT: Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ. Súc miệng.
P301+P312
NẾU NUỐT: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P301+P312+P330
NẾU NUỐT: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe. Súc miệng.
P301+P330+P331
NẾU NUỐT: Súc miệng. KHÔNG làm ói mửa.
P302
NẾU VÀO DA:
P302+P312
NẾU VÀO DA: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P302+P334
NẾU VÀO DA: Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P302+P335+P334
NẾU VÀO DA: Loại bỏ hạt khỏi da. Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P302+P350
NẾU VÀO DA: Rửa nhẹ nhàng với xà phòng và nước.
P302+P352
NẾU VÀO DA: Rửa với xà phòng và nước.
P302+P352+P312
NẾU VÀO DA: Rửa với xà phòng và nước. Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P302+P353
NẾU VÀO DA: Rửa da với nước/vòi sen.
P303
NẾU VÀO DA (hoặc tóc):
P303+P361+P353
NẾU VÀO DA (hoặc tóc): Lập tức loại bỏ/cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm. Rửa da với nước/vòi sen.
P303+P361+P353+P315
NẾU VÀO DA (hoặc tóc): Lập tức loại bỏ/cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm. Rửa da với nước/vòi sen. Lập tức nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P304
NẾU HÍT VÀO:
P304+P312
NẾU HÍT VÀO: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P304+P340
NẾU HÍT VÀO: Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở.
P304+P340+P310
NẾU HÍT VÀO: Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở. Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P304+P340+P311
NẾU HÍT VÀO: Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở. Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P304+P340+P312
NẾU HÍT VÀO: Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở. Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P304+P340+P315
NẾU HÍT VÀO: Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở. Lập tức nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P304+P341
NẾU HÍT VÀO: Nếu hít thở khó khăn, đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở.
P305
NẾU VÀO MẮT:
P305+P351+P338
NẾU VÀO MẮT: Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Loại bỏ kính áp tròng nếu có và dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
P305+P351+P338+P310
NẾU VÀO MẮT: Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Loại bỏ kính áp tròng nếu có và dễ thực hiện. Tiếp tục rửa. Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P305+P351+P338+P315
NẾU VÀO MẮT: Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Loại bỏ kính áp tròng nếu có và dễ thực hiện. Tiếp tục rửa. Lập tức nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P306
NẾU VÀO QUẦN ÁO:
P306+P360
NẾU VÀO QUẦN ÁO: Lập tức rửa quần áo và da bị nhiễm với nhiều nước trước khi cởi đồ.
P307
NẾU phơi nhiễm:
P307+P311
NẾU phơi nhiễm: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P308
NẾU phơi nhiễm hoặc lo ngại:
P308+P310
NẾU phơi nhiễm hoặc lo ngại: Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P308+P311
NẾU phơi nhiễm hoặc lo ngại: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P308+P313
NẾU phơi nhiễm hoặc lo ngại: Nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P309
NẾU phơi nhiễm hoặc cảm thấy không khỏe:
P309+P311
NẾU phơi nhiễm hoặc cảm thấy không khỏe: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P310
Lập tức gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P311
Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P312
Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe.
P313
Nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P314
Nhận tư vấn/chăm sóc y tế nếu cảm thấy không khỏe.
P315
Lập tức nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P320
Khẩn cấp điều trị cụ thể (xem ... trên nhãn mác).
P321
Điều trị cụ thể (xem … trên nhãn mác).
P322
Biện pháp cụ thể (xem … trên nhãn mác).
P330
Súc miệng.
P331
KHÔNG làm ói mửa.
P332
Nếu ngứa da:
P332+P313
Nếu ngứa da: Nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P333
Nếu ngứa hoặc rát da:
P333+P313
Nếu ngứa hoặc rát da: Nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P334
Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P335
Loại bỏ hạt khỏi da.
P335+P334
Loại bỏ hạt khỏi da. Ngâm trong nước lạnh/quấn trong băng ướt.
P336
Làm tan phần bị đóng băng với nước ấm. Không chà xát phần bị ảnh hưởng.
P336+P315
Làm tan phần bị đóng băng với nước ấm. Không chà xát phần bị ảnh hưởng. Lập tức nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P337
Nếu ngứa mắt kéo dài:
P337+P313
Nhận tư vấn/chăm sóc y tế.
P338
Loại bỏ kính áp tròng nếu có và dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
P340
Đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị trí thoải mái cho việc thở.
P341
Nếu hít thở khó khăn, đưa nạn nhân ra chỗ không khí trong lành và giữ ở vị tri thoải mái cho việc thở.
P342
Nếu có triệu chúng hô hấp:
P342+P311
Nếu có triệu chúng hô hấp: Gọi TRUNG TÂM TRỊ ĐỘC hoặc bác sĩ.
P350
Rửa nhẹ nhàng với xà phòng và nước.
P351
Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút.
P352
Rửa với xà phòng và nước.
P353
Rửa da với nước/vòi sen.
P360
Lập tức rửa quần áo và da bị nhiễm với nhiều nước trước khi cởi đồ.
P361
Lập tức loại bỏ/cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm.
P361+P364
Lập tức loại bỏ/cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm và giặt nó trước khi dùng lại.
P362
Cởi bỏ quần áo bị nhiễm và rửa sạch trước khi dùng lại.
P362+P364
Cởi bỏ quần áo bị nhiễm và rửa sạch trước khi dùng lại và giặt nó trước khi dùng lại.
P363
Giặt quần áo bị nhiễm trước khi dùng lại.
P364
Và giặt nó trước khi dùng lại.
P370
Trong trường hợp cháy:
P370+P372+P380+P373
Trong trường hợp cháy: Nguy cơ nổ khi có lửa. Sơ tán khu vực. KHÔNG dập lửa khi lửa lan đến chất nổ.
P370+P376
Trong trường hợp cháy: Dừng rò rỉ nếu có thể thực hiện an toàn.
P370+P378
Trong trường hợp cháy: Dùng ... để dập lửa.
P370+P380
Trong trường hợp cháy: Sơ tán khu vực.
P370+P380+P375
Trong trường hợp cháy: Sơ tán khu vực. Dập lửa từ xa do nguy cơ nổ.
P370+P380+P375+P378
Trong trường hợp cháy: Sơ tán khu vực. Dập lửa từ xa do nguy cơ nổ. Dùng ... để dập lửa.
P371
Trong trường hợp cháy lớn và nhiều:
P371+P380+P375
Trong trường hợp cháy lớn và nhiều: Sơ tán khu vực. Dập lửa từ xa do nguy cơ nổ.
P372
Nguy cơ nổ khi có lửa.
P373
KHÔNG dập lửa khi lửa lan đến chất nổ.
P374
Dập lửa bằng biện pháp thông thường ở khoảng cách an toàn.
P375
Dập lửa từ xa do nguy cơ nổ.
P376
Dừng rò rỉ nếu có thể thực hiện an toàn.
P377
Khí rò rỉ cháy – không dập trừ khi rò rỉ có thể được dừng an toàn.
P378
Dùng ... để dập lửa.
P380
Sơ tán khu vực.
P381
Loại bỏ tất cả nguồn đốt cháy nếu có thể thực hiện an toàn.
P390
Hấp thụ chất lỏng tràn để tránh hư hỏng vật liệu.
P391
Thu gom chất lỏng tràn.
P401
Cất giữ ...
P402
Giữ ở nơi khô ráo.
P402+P404
Giữ ở nơi khô ráo. Giữ trong vật chứa kín.
P403
Giữ ở nơi thông thoáng.
P403+P233
Giữ ở nơi thông thoáng. Giữ kín vật chứa.
P403+P235
Giữ ở nơi thông thoáng. Giữ mát.
P404
Giữ trong vật chứa kín.
P405
Store locked up.
P406
Giữ trong vật chứa chống ăn mòn/... với lớp lót bên trong.
P407
Giữ khoảng không khí giữa các ngăn/pallet.
P410
Tránh ánh sáng mặt trời.
P410+P403
Tránh ánh sáng mặt trời. Giữ ở nơi thông thoáng.
P410+P412
Tránh ánh sáng mặt trời. Tránh nhiệt độ quá 50 ºC/122 ºF..
P411
Giữ ở nhiệt độ không quá ... ºC/... ºF.
P411+P235
Giữ ở nhiệt độ không quá ... ºC/... ºF. Giữ mát.
P412
Tránh nhiệt độ quá 50 ºC/122 ºF..
P413
Cất giữ số lượng lớn hơn ... kg/... lbs tại nhiệt độ không quá ... °C/... °F.
P420
Tránh xa những vật liệu khác.
P422
Cất giữ dưới ...
P501
Loại bỏ chất/vật chứa ...
P502
Liên hệ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cho thông tin về phục hồi hoặc tái chế.
GHS phrases
{{GHS phrases|H220}} → H220
{{GHS phrases|P220}} → P220
GHS inline
{{GHS phrases/inline}} lists the phrases inline, to be used in regular sentences.
{{GHS phrases/inline|H220|H401}} → H220: "Khí cực kỳ dễ cháy", H401: "Độc với sinh vật thủy sinh"
Set id is entered as |setid=<H, P>, (default in {{H-phrases}}, {{P-phrases}}), or when |setid= is absent, is sought in the code list entered: H from {{GHS phrases|310|H341}} → H310, H341