Bản mẫu:Bản mẫu toán học
Bản mẫu toán học
Ký hiệu
bigmath for stand-alone formulas, using a bigger font to match \displaystyle PNG-rendered TeX formulas Ký hiệu bra-ket Phân số tạo ra các phân số (not for use in science or mathematical articles; instead, use {{sfrac }}
) intmath ký hiệu tích phân ngoặc góc ⟨ ⟩ dấu phân tách nhiều dòng (2–5 dòng) math để hiện các công thức nội dòng, có được cỡ chữ và thích hợp hơn các công thức TeX \textstyle định dạng ảnh PNG (hoặc \scriptstyle ) mathcal phông chữ viết tay [toán học] dùng trong các công thức toán, thay cho \mathcal{...} bằng LaTeX
mvar một các để tạo văn bản dành cho các biến toán học rời rạc các ký tự/dấu phụ đặt bên trên/dưới một kí tự/dấu phụ khác radic sfrac tạo ra các phân số (nên được các bài về khoa học hoặc toán học hơn là {{Phân số }}
) sqrt tmath đưa một biểu thức toán học dạng TeX vào trong nhãn <math> val báo cáo các giá trị, sai số và đơn vị đo lường vec các dấu véctơ trên, véctơ dưới, trỏ sang phải, trái hoặc cả hai chiều
Cách sử dụng
This template is intended to provide a consistent "See also" for math templates.
Trạng thái hiển thị ban đầu : hiện tại mặc định là expanded
Để thiết lập trạng thái hiển thị ban đầu của bản mẫu, sử dụng tham số |state=
như sau:
|state=collapsed
: {{Bản mẫu toán học|state=collapsed}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái đóng, nghĩa là thu gọn về thanh tiêu đề
|state=expanded
: {{Bản mẫu toán học|state=expanded}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái mở, nghĩa là hiện ra đầy đủ
|state=autocollapse
: {{Bản mẫu toán học|state=autocollapse}}
hiển thị bản mẫu thu gọn về thanh tiêu đề nếu có một hoặc nhiều {{hộp điều hướng }}
, {{thanh bên }}
, hay các bảng khác trên trang cũng có thuộc tính đóng mở
hiển thị bản mẫu đầy đủ nếu không có mục nào khác trên trang có thuộc tính đóng mở
Nếu tham số không được chỉ định, trạng thái hiển thị mặc định ban đầu của bản mẫu sẽ là expanded
(xem tham số |state=
trong mã bản mẫu).
Cách quản lý tùy chọn đóng mở nhóm/đoạn của bản mẫu này
Bản mẫu này bao gồm các nhóm/đoạn đóng mở được. Khi bản mẫu được hiển thị lần đầu, một trong các nhóm/đoạn này có thể được đặt là hiện ("mở") còn các nhóm/đoạn khác vẫn sẽ bị ẩn ("đóng") ngoại trừ thanh tiêu đề. Để làm được điều này, hãy thêm tham số |name
trong đó name là một trong các từ sau để xác định các nhóm/đoạn (không bao gồm các dấu nháy):
Ví dụ: {{Bản mẫu toán học |FN}}
Bản mẫu toán học
Ký hiệu
bigmath for stand-alone formulas, using a bigger font to match \displaystyle PNG-rendered TeX formulas Ký hiệu bra-ket Phân số tạo ra các phân số (not for use in science or mathematical articles; instead, use {{sfrac }}
) intmath ký hiệu tích phân ngoặc góc ⟨ ⟩ dấu phân tách nhiều dòng (2–5 dòng) math để hiện các công thức nội dòng, có được cỡ chữ và thích hợp hơn các công thức TeX \textstyle định dạng ảnh PNG (hoặc \scriptstyle ) mathcal phông chữ viết tay [toán học] dùng trong các công thức toán, thay cho \mathcal{...} bằng LaTeX
mvar một các để tạo văn bản dành cho các biến toán học rời rạc các ký tự/dấu phụ đặt bên trên/dưới một kí tự/dấu phụ khác radic sfrac tạo ra các phân số (nên được các bài về khoa học hoặc toán học hơn là {{Phân số }}
) sqrt tmath đưa một biểu thức toán học dạng TeX vào trong nhãn <math> val báo cáo các giá trị, sai số và đơn vị đo lường vec các dấu véctơ trên, véctơ dưới, trỏ sang phải, trái hoặc cả hai chiều