Anna Vasil’yevna Chapman

Anna Vasil’yevna Chapman
Анна Васильевна Чапман
Anna Vasil’yevna Chapman vào tháng 6 năm 2010
SinhAnna Vasil’yevna Kushchyenko
23 tháng 2, 1982 (42 tuổi)
Volgograd, Liên Xô
Tên khácAnna Kushchenko
Anya Kuschenko
Anya Chapman
Tư cách công dânNga
Anh (bị tước)[1]
Nghề nghiệpnhà kinh doanh, nhà tư vấn bán hàng độc lập, điệp viên cho Chính phủ Nga
Nổi tiếng vìTham gia vào chương trình Illegals của Nga
Cáo buộc hình sựÂm mưu làm điệp viên bất hợp pháp cho một chính phủ nước ngoài[2]
Bị trục xuất về Nga[3]
Phối ngẫuAlex Chapman (ly hôn)[4]
Cha mẹIrina Kushchyenko
Vasiliy Kushchyenko

Anna Vasil’yevna Chapman (tiếng Nga: Анна Васильевна Чапман); tên khai sinh là Anna Vasil'yevna Kushchyenko (tiếng Nga: Анна Васильевна Кущенко) sinh ngày 23 tháng 2 năm 1982 là một công dân có quốc tịch Nga. Trong thời gian sinh sống ở New York, Hoa Kỳ; cô đã bị bắt cùng với chín người khác vào ngày 27 tháng 6 năm 2010, nghi ngờ làm việc cho đường dây gián điệp bất hợp pháp thuộc cơ quan tình báo đối ngoại Liên bang Nga, SVR (Sluzhba Vneshney Razvedki).[2][5] A.V. Chapman đã bị buộc tội âm mưu làm điệp viên bất hợp pháp cho một chính phủ nước ngoài mà không có thông báo cho Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ, và bị trục xuất trở lại Nga vào ngày 08 tháng 7 năm 2010, như là một phần của chương trình trao đổi tù nhân Nga-Mỹ năm 2010.

Tiểu sử

Anna Vasil’yevna Chapman sinh ra ở Volgograd với tên lúc sinh là Anna Vasil’yevna Kushchyenko , theo các tài liệu của các cơ quan có thẩm quyền Hoa Kỳ,[6] và cha của cô đã được làm việc trong đại sứ quán Nga tại Nairobi, Kenya [7] Theo Alex Chapman, chồng cũ người Anh của A.V. Chapman, cha cô, Vasily Kushchenko, cũng là một quan chức cấp cao KGB, mặc dù điều này là vô căn cứ.[8] Năm 2013, cô đã cầu hôn cựu nhân viên CIA Edward Snowden qua mạng sau khi chứng kiến hành động dũng cảm của anh: Công khai những chương trình theo dõi mật trái phép của chính phủ Mỹ vốn được cho là tài liệu bí mật kinh khủng nhất của nước này.

Luân Đôn 2001-2006

Anna đã chuyển đến Luân Đôn năm 2000 / 2001, làm việc tại NetJets, ngân hàng Barclays người ta cho rằng cô làm cho vài công ty khác trong thời gian ngắn.[9]

Cô đã gặp Alex Chapman tại rave partyDocklands (Luân Đôn) vào năm 2001 và họ kết hôn ngay sau đó tại Moskva[4]; nhờ đó cô được cấp hai quốc tịch Nga-Anh và hộ chiếu Anh.[10] Sau khi A.V. Chapman đã bị bắt ở New York, Alex tham gia phương tiện truyền thông nhà báo Max Clifford, và bán câu chuyện của mình cho tờ báo The Daily Telegraph.[4][11][12]

New York 2006-2010

Sau khi A.V. Chapman trở lại Nga năm 2006, chồng cũ của cô đã nói [cần dẫn nguồn] rằng cô đã bắt đầu gặp gỡ một người đàn ông giàu có người Mỹ, và chuyển tới New York, nơi cô bắt đầu kinh doanh bất động sản. Cô cư trú ở địa chỉ 20 Exchange Place, cách một khu nhà so với phố Wall, trung tâm tài chính của Manhattan.[13][14] Alex đã nói rằng Anna nói với anh những doanh nghiệp đã được liên tục lâm vào cảnh nợ nần trong vài năm đầu, và sau đó đột nhiên vào năm 2009, cô đã có đến 50 nhân viên và doanh nghiệp thành công. Tài liệu của trang mạng xã hội LinkedIn cho biết cô là giám đốc điều hành của PropertyFinder LLC, một trang web bán bất động sản quốc tế.[14][15]

Cô được báo cáo là đã hẹn hò Michel Bittan, một chủ nhà hàng New York.[16] Sau đó, cô được mô tả thời gian của mình tại Mỹ với các trích dẫn Charles Dickens, "nó là thời gian tốt nhất, đó là thời gian tồi tệ nhất".[17][18]

Tham khảo

  1. ^ “Russian spy UK citizenship revoked”. Press Association. ngày 13 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Suspected Russian spies charged in US”. BBC News. ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ 'Russian spies' deported; some kids to stay”. Yahoo! News. ngày 8 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ a b c Gordon Rayner and Andy Bloxham (ngày 2 tháng 7 năm 2010). 'Russia spy' Anna Chapman's husband: I thought I knew her”. London: Telegraph. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “10 alleged Russian secret agents arrested in US”. Associated Press. ngày 28 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ Abcarian, Robin (ngày 30 tháng 6 năm 2010). “Sultry red-head sensationalizes spy story”. The Los Angeles Times. Baum, Geraldine. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ Osborn, Andrew. "Anna Chapman's father may have had 'serious Kremlin connections'" The Telegraph. ngày 10 tháng 7 năm 2010
  8. ^ Lukas I. Alpert (ngày 5 tháng 7 năm 2010). 5 tháng 7 năm 2010_kinky_spy_anna_was_great_in_bed_sez_her_ex_sizzling_days_of_whips__clamps.html “Russian spy babe's hot affair: Anna Chapman was kinky and 'great in bed,' says ex husband Alex” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). New York: NYDailyNews.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  9. ^ Weaver, Matthew and Ward, Luke."Anna Chapman: Barclays reveals alleged spy was London employee" www.guardian.co.uk. ngày 30 tháng 6 năm 2010
  10. ^ “Russian spy Anna Chapman is stripped of UK citizenship”. BBC News. ngày 13 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  11. ^ http://www.huffingtonpost.com/2010/07/03/anna-chapmans-ex-husband_n_634747.html retrieved 17 Jul 2010
  12. ^ “Briton speaks about Russian spy suspect wife”. BBC News. ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2010.
  13. ^ Olivier O’Mahony (ngày 9 tháng 7 năm 2010). “Anna: le visage d'ange du nouveau KGB” [Anna: the angel face of the new KGB] (bằng tiếng Pháp). Paris Match. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010. Elle avait jeté son dévolu sur la tour résidentielle la plus haute de Manhattan. Le 20 Exchange Place. Cinquante-neuf étages sur 226 mètres de haut, construits en 1931 pour abriter le siège de la City Bank-Farmers Trust Company, ancêtre de Citigroup. Récemment reconverti en appartements, ce bijou d’Art déco a servi de décor à une scène de " Wall Street ", le film d’Oliver Stone. Son hall d’entrée, aux plafonds voûtés recouverts de fresques, ressemble à la nef vertigineuse d’une ­cathédrale façon ­Gotham City. Situé en plein quartier ­financier de New York, l’endroit est idéal pour qui veut conquérir l’Amérique. soft hyphen character trong |trích dẫn= tại ký tự số 484 (trợ giúp)
  14. ^ a b Cristian Salazar and Tom Hays (ngày 30 tháng 6 năm 2010). “Anna Chapman dubbed femme fatale of Russian spy case”. The Christian Science Monitor. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.
  15. ^ “NYC Rentals Business Pitch”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ Veronika Belenkaya, Sandra Ifraimova and Alison Gendar (ngày 1 tháng 7 năm 2010). 1 tháng 7 năm 2010_russian_spy_ring_moscow_minx_anna_chapman_knew_how_to_work_it.html “Accused Russian spy Anna Chapman was dating 60-year-old divorced dad Michel Bittan, friends say” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Nydailynews.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Anna Chapman Breaks Her Silence on Facebook - Crimesider - CBS News”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập 30 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  18. ^ 'It was the best of times, it was the worst of times: Femme Fatale Anna Chapman resurfaces on Facebook quoting Dickens”. Mail Online. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.

Read other articles:

Final Piala FA 1983TurnamenPiala FA 1982–1983 Manchester United Brighton & Hove Albion Final Manchester United Brighton & Hove Albion 2 2 setelah perpanjangan waktuTanggal21 Mei 1983StadionStadion Wembley, LondonWasitAlf Grey (Norfolk)Penonton99.059Ulangan Brighton & Hove Albion Manchester United 4 0 Tanggal26 Mei 1983StadionStadion Wembley, LondonWasitAlf Grey (Norfolk)Penonton91.534← 1982 1984 → Final Piala FA 1983 adalah pertandingan sepak bola antara Manchester U...

 

Theory or practice prioritizing pleasure For other uses, see Hedonism (disambiguation). Part of a series onHedonism Thinkers Ajita Kesakambali Jeremy Bentham John Stuart Mill Julien Offray de La Mettrie Aristippus Epicurus Fred Feldman Theodorus the Atheist Michel Onfray Aristippus the Younger Hermarchus Lucretius Pierre Gassendi Metrodorus of Lampsacus David Pearce Zeno of Sidon Yang Zhu Torbjörn Tännsjö Esperanza Guisán Peter Singer Schools of hedonism Psychological hedonism Ethical hed...

 

منتخب نيكاراغوا لكرة القدم (بالإسبانية: Selección de fútbol de Nicaragua)‏  معلومات عامة بلد الرياضة  نيكاراغوا الفئة كرة القدم للرجال  رمز الفيفا NCA  الاتحاد اتحاد نيكاراغوا لكرة القدم كونفدرالية كونكاكاف (أمريكا الشمالية) الملعب الرئيسي ملعب نيكاراغوا الوطني لكرة القدم ال�...

Estes Park, Colorado, Whyte's Lake, Albert Bierstadt, 1877. 76,2 × 111,1 cm. Buffalo Bill Center of the West (en), Cody (Wyoming).Le format du paysage de la peinture romantique tardive exalte souvent les espaces naturels grandioses, sauvages, montagneux, et les panoramas[a]. Peinture de paysage peinte sur le motif, réserve naturelle de Hourtin. La peinture de paysage est un genre pictural figuratif qui représente le paysage. Associé à des éléments narratifs, allégo...

 

Полтора кота Режиссёр Андрей Хржановский Авторы сценария Юрий Арабов Андрей Хржановский Роли озвучивали Саша ГинзбургСергей ЮрскийРаиса КуркинаВасилий СтоноженкоКошка Кася Страна  Россия Язык русский Производство Оператор А. Фёдоров Звукооператор С. Гутман Длите�...

 

العلاقات السويدية السنغافورية السويد سنغافورة   السويد   سنغافورة تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السويدية السنغافورية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين السويد وسنغافورة.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ...

Railway line in Japan This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Iwate Galaxy Railway Line – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2018) Iwate Galaxy Railway LineIGR 7000 series EMU at Morioka Station, June 2023OverviewOwnerIwate Galaxy Railway CompanyLocaleIwate PrefectureTerm...

 

Voce principale: Juventus Football Club. Juventus FCStagione 1989-1990La rosa artefice del double di coppa Sport calcio Squadra Juventus Allenatore Dino Zoff Presidente Giampiero Boniperti, poi Vittorio Caissotti di Chiusano Serie A4º Coppa ItaliaVincitore (in Coppa delle Coppe) Coppa UEFAVincitore Maggiori presenzeCampionato: Tacconi, De Agostini (33) Miglior marcatoreCampionato: Schillaci (15) StadioComunale Vittorio Pozzo Abbonati12 780[1] Media spettatori29 627 ...

 

Mathematical concept This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (October 2018) (Learn how and when to remove this message) In mathematics, a plane curve is a curve in a plane that may be a Euclidean plane, an affine plane or a projective plane. The most frequently studied cases are smooth plane curves (including piecewis...

Map all coordinates using OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) Suburb of Maroochydore, Queensland, AustraliaAlexandra HeadlandMaroochydore, QueenslandBeach at Alexandra Headland, 1931Alexandra HeadlandCoordinates26°40′24″S 153°06′04″E / 26.6733°S 153.1011°E / -26.6733; 153.1011Population3,958 (2016 census)[1] • Density2,470/km2 (6,410/sq mi)Postc...

 

1960 aviation accident 1960 Rio de Janeiro mid-air collisionAccidentDateFebruary 25, 1960SummaryMid-air collisionSiteGuanabara Bay, Rio de Janeiro, BrazilTotal fatalities61Total survivors3First aircraft A U.S. Navy Douglas R6D-1 similar to the accident aircraftTypeDouglas R6D-1 (DC-6A)OperatorUnited States NavyRegistration131582Flight originBuenos Aires-EzeizaDestinationGaleão Air Force BaseOccupants38Passengers31Crew7Fatalities35Survivors3Second aircraft A Douglas DC-3 similar to the accide...

 

عملية البحث والإنقاذمعلومات عامةصنف فرعي من إنقاذseeking (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات مروحية إنقاذ تابعة للقوات البحرية الجزائرية. يظهر في الصورة رجل إنقاذ كندي متعلق بحبل من المروحية الكندية ،وقارب خفر السواحل كندي عملية البحث والإنقاذ هي عملية البحث عن أشخاص ف...

Arab rebel leader in Khurasan (died 746) Al-Harith ibn Surayjالحارث بن سريجDiedMarch 746MarwYears active729–746Known forLeader of anti-Umayyad social and religious (Murji'ah) rebellion in Khurasan and Transoxiana vteCivil wars of the early Caliphates Ridda Wars First Fitna Second Fitna Revolt of Ibn al-Ash'ath Revolt of al-Ashdaq Revolt of Yazid b. al-Muhallab Revolt of Harith b. Surayj Revolt of Zayd b. Ali Berber Revolt Revolt of Yahya ibn Zayd Third Fitna Ibadi revo...

 

Paolo MonelliMonelli in azione alla Fiorentina nella stagione 1984-1985Nazionalità Italia Altezza183 cm Peso77 kg Calcio RuoloAllenatore (ex attaccante) Termine carriera1998 - giocatore CarrieraGiovanili 1976-1977 Scandianese1977-1978 Monza Squadre di club1 1978-1981 Monza62 (13)1981-1982 Fiorentina13 (0)1982-1983→  Ascoli22 (2)1983-1987 Fiorentina111 (26)1987-1988 Lazio37 (13)1988-1990 Bari57 (14)1990-1993 Pescara15 (4)1993 Vicenza10 ...

 

多腺苷酸化(英語:Poly-adenylation)是指多聚腺苷酸與信使RNA(mRNA)分子的共價鏈結。在蛋白質生物合成的過程中,這是產生準備作轉譯的成熟mRNA的方式的一部份。在真核生物中,多聚腺苷酸化是一種機制,令mRNA分子於它們的3'端中斷。多聚腺苷酸尾(Poly-A Tail)保護mRNA,免受核酸外切酶攻擊,並且對轉錄終結、將mRNA從細胞核輸出及進行翻譯都十分重要。一些原核生物的mRN...

Digital video game storefront Epic Games StoreThe storefront in December 2022Developer(s)Epic GamesInitial releaseDecember 6, 2018; 5 years ago (2018-12-06)Operating systemMicrosoft WindowsmacOSAvailable in15 languagesList of languagesArabic, Chinese (Simplified), Chinese (Traditional), French, English, German, Italian, Japanese, Korean, Polish, Portuguese (Brazil), Russian, Spanish (Latin America), Spanish (Spain), Thai, TurkishTypeContent deliveryLicenseProprietary softwar...

 

Conseil de sécurité des Nations unies La salle du conseil. Organe de l'ONU Type d'organisation Organe principal Acronymes CS Chef Présidence tournante sous-Chef Statut Actif Membres Siège New York (États-Unis) Création 17 janvier 1946 à Church House, Londres Site web http://www.un.org/french/docs/cs/ Organisation parente Organisation des Nations unies modifier  Les résolutions du Conseil de sécurité des Nations unies sont les décisions qui sont votées par le Conseil de sécu...

 

鼎億集團投資有限公司Dingyi Group Investment Limited股票代號港交所:0508成立2012年2月8日代表人物李光煜總部 香港業務範圍 香港产业飲食業网站官方網頁 鼎億集團投資有限公司,簡稱鼎億集團投資(英語:Dingyi Group Investment Limited,港交所:0508),在2012年2月8日,從其士泛亞控股有限公司更名而來。 現時業務是旗下World Pointer集團,在香港經營9間餐廳及酒吧以及3間小食�...

Metric tensor describing constant negative (hyperbolic) curvature In mathematics, the Poincaré metric, named after Henri Poincaré, is the metric tensor describing a two-dimensional surface of constant negative curvature. It is the natural metric commonly used in a variety of calculations in hyperbolic geometry or Riemann surfaces. There are three equivalent representations commonly used in two-dimensional hyperbolic geometry. One is the Poincaré half-plane model, defining a model of hyperb...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Mafikeng – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2022) (Learn how and when to remove this message) Capital city of the North-West Province, South Africa Mafeking redirects here. For the Canadian community, see Mafeking, Ontario. Provincial Capita...