America's Next Top Model (mùa 5)

America's Next Top Model
Mùa 5
Giám khảoTyra Banks
Nigel Barker
Twiggy
J. Alexander
Số thí sinh13
Người chiến thắngNicole Linkletter
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập14
Phát sóng
Kênh phát sóngUPN
Thời gian
phát sóng
21 tháng 9 –
14 tháng 12 năm 2005
Mùa phim
← Trước
Mùa 4
Sau →
Mùa 6
Danh sách các tập phim

America's Next Top Model, Mùa thi 5 là mùa thứ năm của loạt chương trình America's Next Top Model. Thành phần hội đồng giám khảo có thay đổi so với mùa thi trước, Twiggy là gương mặt siêu mẫu nổi danh trong thập niên những năm 1960 thay thế cho siêu mẫu Janice DickinsonJ. Alexander thay thế vị trí của giám khảo Nolé Marin. Biểu ngữ cổ động cho mùa thi này: "Rung lên nào". Kể từ mùa thi này cho đến mùa thi 9, số lượng thí sinh bị giảm từ 14 xuống còn 13 người.

Điểm đến quốc tế được chọn là Luân Đôn cho top 6.

Cô gái 19 tuổi Nicole Linkletter đến từ Grand Forks, North Dakota, đã chiến thắng. Phần thưởng cô nhận được là: lên trang bìa cho tạp chí Elle & Elle Girl, một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Ford Models và một hợp đồng quảng cáo trị giá 100.000$ với mỹ phẩm CoverGirl.

Sau nửa cuộc thi, Ngôi nhà siêu mẫu bị bán cho chương trình Rock of Love with Bret Michaels của kênh VH1.

Các thí sinh

(Tuổi tính khi tham gia cuộc thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Đến từ Bị loại ở Hạng
Ashley Black[1] 22 173 cm (5 ft 8 in) Fort Lauderdale, Florida Tập 2 13
Ebony Taylor[2] 18 178 cm (5 ft 10 in) Sylmar, California Tập 3 12
Cassandra Whitehead[3] 19 170 cm (5 ft 7 in) Houston, Texas Tập 4 11 (bỏ cuộc)
Sarah Rhoades[4] 18 173 cm (5 ft 8 in) Boonville, Missouri 10
Diane Hernandez[5] 23 180 cm (5 ft 11 in) Orlando, Florida Tập 5 9
Coryn Woitel[6] 19 175 cm (5 ft 9 in) Minneapolis, Minnesota Tập 6 8
Kyle Kavanagh[7] 19 178 cm (5 ft 10 in) Dexter, Michigan Tập 7 7
Lisa D'Amato[8] 24 173 cm (5 ft 8 in) Los Angeles, California Tập 10 6
Kim Stolz[9] 21 173 cm (5 ft 8 in) New York, New York Tập 11 5
Jayla Rubinelli[10] 20 173 cm (5 ft 8 in) Tucson, Arizona Tập 12 4
Bre Scullark[11] 19 173 cm (5 ft 8 in) Harlem, New York Tập 13 3
Nik Pace[12] 21 173 cm (5 ft 8 in) Atlanta, Georgia 2
Nicole Linkletter[13] 19 175 cm (5 ft 9 in) Grand Forks, North Dakota 1

Hội đồng giám khảo

Thứ tự gọi tên

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 9 10 11 12 13
1 Cassandra Erika Cassandra Jayla Kyle Lisa Kimberly Brittney Kimberly Erika Nicole Erika Nicole
2 Erika Lisa Nicole Kyle Jayla Jayla Lisa Kimberly Brittney Jayla Erika Nicole Erika
3 Kyle Cassandra Coryn Erika Erika Kimberly Erika Erika Nicole Nicole Brittney Brittney
4 Ashley Diane Kimberly Brittney Lisa Nicole Jayla Lisa Erika Brittney Jayla
5 Brittney Jayla Lisa Lisa Nicole Kyle Nicole Jayla
Nicole
Jayla Kimberly
6 Kimberly Kyle Erika Diane Kimberly Brittney Brittney Lisa
7 Sarah Brittney Brittney Coryn Coryn Erika Kyle
8 Jayla Ebony Jayla Nicole Brittney Coryn
9 Coryn Coryn Sarah Kimberly Diane
10 Nicole Nicole Kyle Sarah
11 Diane Kimberly Diane Cassandra
12 Lisa Sarah Ebony
13 Ebony Ashley
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bỏ thi
     Thí sinh rơi vào top nguy hiểm nhưng không bị loại
     Thí sinh chiến thắng chung cuộc
  • Tập 8 là tập tổng hợp những khoảnh khắc đáng nhớ trong mùa thi thứ 5.

Chụp ảnh

  • Tập 2: Siêu nhân nữ trên không
  • Tập 3: Nhà quê diện áo đẹp
  • Tập 4: Bóng ma thời trang ám ảnh các cô gái trên máy chạy bộ
  • Tập 5: Phẫu thuật thẩm mỹ suy đồi
  • Tập 6: Chụp ảnh và quảng cáo cho thương hiệu Secret Deodorant
  • Tập 7: Chân dung trắng đen; Chụp ảnh quảng cáo xe Ford Fusion trong bộ áo Pin-up thập niên 1940
  • Tập 9: Phát khùng với lũ con trai thú tính
  • Tập 10: Khỏa thân trong buồng điện thoại trong khi bị Paparazzi
  • Tập 11: Lời giải thích hiện đại cho các tuyệt tác cổ điển cho quảng cáo kem dưỡng toàn thân Quench Body Lotion
  • Tập 12: Ngôi sao Bollywood
  • Tập 13: Quảng cáo và ảnh quảng cáo cho CoverGirl Trublend Powder

Thay đổi vẻ ngoài

  • Ebony: thắt tóc thành dây (lấy nhiều sợi và cột lại thành một dây tóc dày hơn), phũ qua eo
  • Cassandra: Nhuộm vàng và cắt giống Mia Farrow
  • Sarah: Cắt so-le
  • Diane: Nhuộm nâu sáng
  • Coryn: Nhuộm vàng và tỉa lông mày
  • Kyle: Nhuộm nâu Sô-cô-la
  • Lisa: Nhuộm nâu Sô-cô-la; nhưng sau đó nhà tạo mẫu quyết định nhuộm vàng
  • Kim: Nhuộm nâu đỏ
  • Jayla: Nối thêm nhiều dây tóc dài; nhưng sau đó, nhà tạo mẫu tháo tóc nối và cắt ngắn
  • Bre: Duỗi thẳng
  • Nik: Nhuộm vàng mật ong
  • Nicole: Uốn quăn

Chú thích

  1. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  2. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  3. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  4. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  5. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  6. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  7. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  8. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  9. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  10. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  11. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  12. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
  13. ^ “UPN”. ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.

Tham khảo

Read other articles:

Untuk kegunaan lain, lihat Salib Jasa Perang (disambiguasi). Salib Jasa Perang Salib Jasa Perang (kelas 2, tanpa pedang) Dianugerahkan oleh  Jerman Nazi Jenis Medali militer Persyaratan penerima Warga sipil dan personil militer Jerman Dianugerahkan atas dasar Jasa menonjol di depan atau di belakang garis Status Ditangguhkan Statistik Ditetapkan pada 1939 Anugerah terakhir 1945 Tingkatan Lebih tinggi Salib Besi Yang terkait Medali Jasa Perang Pita Salib Jasa Perang (Jerman: Krie...

 

Aeromonas Aeromonas hydrophilaPewarnaan GramGram-negatif TaksonomiSuperdomainBiotaDomainBacteriaKerajaanPseudomonadatiFilumPseudomonadotaKelasGammaproteobacteriaOrdoAeromonadalesFamiliAeromonadaceaeGenusAeromonas Roger Stanier, 1943 Tipe taksonomiAeromonas hydrophila Tata namaStatus nomenklaturnomen conservandum SpesiesA. aquariorum A. allosaccharophila A. aquatica[1] A. australiensis A. bestiarum A. bivalvium A. caviae A. dhakensis[1] A. diversa A. encheleia A. enteropelogene...

 

ATB André Tanneberger atau dikenal dengan ATB (lahir 26 Februari 1973 merupakan seorang DJ berkebangsaan Jerman. Album pertamanya ialah Movin' Melodies dirilis pada tahun 1999. Dia berkarier di dunia musik sejak tahun 1998. Diskografi 1999: Movin' Melodies 2000: Two Worlds 2001: Dream Collection 2002: Dedicated 2003: Addicted to Music 2004: No Silence 2005: Seven Years: 1998-2005 2007: Trilogy 2009: Future Memories Pranala luar Situs resmi Unofficial UK Site (Back soon) Diarsipkan 2009-05-21...

Wadi RumPemandangan di Wadi RumLetakAqaba, YordaniaLuas720 km2 (280 sq mi)OperatorOtoritas Zona Ekonomi Khusus AqabaSitus webWadi Rum Wadi Rum (Arab: وادي رمcode: ar is deprecated Wādī Ramm, berarti lembah pasir[1] atau lembah Romawi), juga dikenal dengan sebutan Lembah Bulan (Arab: وادي القمرcode: ar is deprecated Wādī al-Qamar), adalah sebuah lembah yang terletak di Yordania selatan, sekitar 60 km di sebelah timur kota Aqaba. Wadi Rum merupakan wadi...

 

Kandar pita DDS. Di atasnya, dari kiri ke kanan: pita DDS-4 (20 GB), pita Data8 112m (2.5 GB), pita DC-6250 QIC (250 MB), dan cakram liuk 3.5 (1.44 MB). Kandar pita atau pemacu pita (Inggris: tape drive) adalah perangkat penyimpanan data yang membaca dan menulis data sebagai perekam digital pada pita magnetik. Penyimpanan data pita magnetik biasanya digunakan untuk penyimpanan data arsip yang luring. Media berpita umumnya memiliki biaya satuan yang menguntungkan dan st...

 

La Fosse Mouras est un type de fosse d'aisance, dite vidangeuse, automatique et inodore permettant la liquéfaction des excreta par voie anaérobie[1] inventé par un ingénieur français du nom de Jean-Louis Mouras[2]. Elle est considérée comme la première fosse septique[3]. Le 22 septembre 1881 le brevet d'invention 144.904 relatif à cette invention a été déposé, complété le 28 février 1882 par une demande d'un certificat d'addition au brevet d'invention. Des brevets auraient ét...

Jalur kereta api ganda di wilayah Daerah Operasi (Daop) 1 Jakarta. Jalur ganda (Inggris: Double track) adalah jalur kereta api dengan dua rel, berbeda dengan jalur tunggal yang kereta apinya dapat berbagi jalur yang sama di kedua arah. Ikhtisar Pada masa-masa awal perkeretaapian di Inggris, sebagian besar jalur dibangun sebagai jalur ganda karena sulitnya koordinasi operasi sebelum penemuan telegraf. Jalur tersebut juga cenderung sibuk bila dioperasikan sebagai jalur tunggal. Semula, Dewa...

 

Komisi Keamanan Publik Nasional国家公安委員会Kokka Kōan IinkaiGedung ke-2 Kantor Pemerintah PusatInformasi lembagaDibentuk1947 (1947)Wilayah hukum JepangKantor pusat2-1-2 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo, JepangPejabat eksekutifRyota Takeda, KetuaTakashi Oda, KomisarisYūko Kawamoto, KomisarisShin'ichi Kitajima, KomisarisKeiji Kimura, KomisarisYūko Andō, KomisarisLembaga indukKantor KabinetSitus webwww.npsc.go.jp (dalam bahasa Jepang) Komisi Keamanan Publik Nasion...

 

Brazilian Christian denomination (1977-) UCKG redirects here. For the UK Gambling Commission (UKGC), see Gambling Commission. Universal Church of the Kingdom of GodLogo version in PortugueseClassificationEvangelical ProtestantOrientationNeo-charismatic[1]TheologyNeo-charismatic theologyLeaderEdir MacedoRegion128 countries in 2019HeadquartersTemple of Solomon, São Paulo, BrazilFounderEdir MacedoOriginJuly 9, 1977; 46 years ago (1977-07-09)Members1.8M - 7M (in Brazil)...

Artikel ini sudah memiliki daftar referensi, bacaan terkait, atau pranala luar, tetapi sumbernya belum jelas karena belum menyertakan kutipan pada kalimat. Mohon tingkatkan kualitas artikel ini dengan memasukkan rujukan yang lebih mendetail bila perlu. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Pemilihan Member Single ke-10 JKT48Logo Pemilihan Member Single ke-10 JKT48 bersama Honda The Power of DreamsTanggal26 Maret 2015 - 30 April 2015 (pemungutan suara)2 Mei 2015 (...

 

Voce principale: Associazione Calcio Reggiana 1919. AC Reggiana 1919Stagione 2012-2013Sport calcio Squadra Reggiana Allenatore Lamberto Zauli[1], poi Luigi Apolloni[2], poi Lamberto Zauli Presidente Alessandro Barilli Lega Pro Prima Divisione15º nel girone A (salva dopo aver vinto i play-out) Coppa ItaliaPrimo turno Coppa Italia Lega ProSecondo turno Maggiori presenzeCampionato: Iraci (30)Totale: Iraci (31) Miglior marcatoreCampionato: P. Rossi (6)Totale: P. Rossi (7) S...

 

Marriage of persons of the same sex or gender Marriage equality and gay marriage redirect here. For other uses, see marriage equality (disambiguation) and gay marriage (disambiguation). Part of the LGBT rights seriesLegal status ofsame-sex unions Marriage Andorra Argentina Australia Austria Belgium Brazil Canada Chile Colombia Costa Rica Cuba Denmark Ecuador Estonia Finland France Germany Greece Iceland Ireland Luxembourg Malta Mexico Netherlands1 New Zealand2 Norway Portugal Slovenia South A...

American spree killer (1969–1997) Andrew CunananCunanan in April 1997FBI Ten Most Wanted FugitiveChargesFirst-degree murderSecond-degree murderArmed robberyDescriptionBornAndrew Phillip Cunanan(1969-08-31)August 31, 1969National City, California, U.S.DiedJuly 23, 1997(1997-07-23) (aged 27)Miami Beach, Florida, U.S.Cause of deathSuicide by gunshotStatusAddedJune 12, 1997Number449Deceased prior to capture Andrew Phillip Cunanan (August 31, 1969 – July 23, 1997) was an American spree ki...

 

Kazakhstani football club Football clubAktobeFull nameFootball Club AktobeNickname(s)Red WhitesFounded1967; 57 years ago (1967) as Aktyubinets[1]GroundCentral StadiumCapacity12,729[2]OwnerAkimat of Aktobe RegionPresidentAskar ZhyrgalbekovManagerDmytro ParfyonovLeagueKazakhstan Premier League20233rd of 14WebsiteClub website Home colours Away colours Current season Football Club Aktobe (Kazakh: Aqtóbe Fýtbol Klýby), commonly referred to as FC Aktobe or simpl...

 

British charity for liberal Christian theology Modern Church is a charitable society[1] promoting liberal Christian theology. It defends liberal positions on a wide range of issues including gender, sexuality, interfaith relations, religion and science, and biblical scholarship. In church affairs it supports the role of laity and women ministers. Members receive the journal Modern Believing and the newsletter Signs of the Times. A substantial account of its theology is Paul Badham’s...

Komet PengarangTere LiyeNegara IndonesiaBahasaIndonesiaGenre Bildungsroman Fiksi petualangan Fantasi Penerbit Gramedia Pustaka Utama (Jakarta) Tanggal terbit28 Mei 2018Halaman384 halamanISBNISBN 978-602-038-593-8Didahului olehCeroz dan Batozar Diikuti olehKomet Minor  Komet adalah buku keenam dalam serial novel Bumi karya Tere Liye. Diterbitkan pertama kali oleh Gramedia Pustaka Utama tahun 2018.[1] Alur Saat mengetahui si Tanpa Mahkota sedang mencari Kla...

 

Interface between two layers or regions of dissimilar semiconductors A heterojunction is an interface between two layers or regions of dissimilar semiconductors. These semiconducting materials have unequal band gaps as opposed to a homojunction. It is often advantageous to engineer the electronic energy bands in many solid-state device applications, including semiconductor lasers, solar cells and transistors. The combination of multiple heterojunctions together in a device is called a heteros...

 

Sulalatu'l-Salatin atau Sulalatus Salatin (Jawi: سلالة السلاطين, secara harfiah bermaksud Penurunan segala raja-raja)[1] merupakan karya dalam Bahasa Melayu dan menggunakan Abjad Jawi. Karya tulis ini memiliki sekurang-kurangnya 29 versi atau manuskrip yang tersebar di antara lain di Inggris (10 di London, 1 di Manchester), Belanda (11 di Leiden, 1 di Amsterdam), Indonesia (5 di Jakarta), dan 1 di Rusia (di Leningrad). Sulalatu'l-Salatin bergaya penulisan seperti babad, d...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Systems architect – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2006) (Learn how and when to remove this message) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this ...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Brevetto (disambigua). Il brevetto del 1769 del motore a vapore di James Watt. Il brevetto, in diritto, è un titolo giuridico in forza del quale al titolare viene conferito un diritto esclusivo di sfruttamento dell'invenzione, in un territorio e per un periodo ben determinato, e che consente di impedire ad altri di produrre, vendere o utilizzare l'invenzione senza autorizzazione. Il diritto relativo al brevetto per invenzione è s...