Albrecht Gấu

Albrecht Gấu
Dấu triệu Albrecht Gấu
Phiên hầu xứ Brandenburg
Tại vị1157–1170
Kế nhiệmOtto I
Thông tin chung
Sinhk.  1100
Mất(1170-11-18)18 tháng 11 năm 1170 (70 tuổi)
possibly Stendal
An tángBallenstedt
Phối ngẫuSophie xứ Winzenburg
Hậu duệOtto I xứ Brandenburg
Hermann I xứ Orlamünde
Siegfried thành Bremen
Bernhard xứ Anhalt
Hedwig xứ Meissen
Hoàng tộcGia tộc Ascania
Thân phụOtto xứ Ballenstedt
Thân mẫuEilika xứ Saxonia

Albrecht I xứ Brandenburg (khoảng 1100 – 18 tháng 11 năm 1170), còn có biệt danh là Albrecht Gấu (tiếng Đức: Albrecht der Bär) là bá tước đầu tiên của Brandenburg từ năm 1157 cho đến khi ông qua đời và là Công tước xứ Sachsen trong thời gian ngắn từ năm 1138 đến năm 1170 đến1142.

Cuộc đời

Albrecht là con trai duy nhất của Bá tước Otto xứ Ballenstedt, [1]Eilika, con gái của Magnus Billung, Công tước xứ Sachsen. Ông được thừa kế gia sản có giá trị của cha mình ở phía bắc Sachsen năm 1123, và sau cái chết của mẹ ông, năm 1142, ông đã kế vị một nửa số đất đai của nhà Billung. Albrecht là một chư hầu trung thành với Công tước Lothar I xứ Sachsen, người mà từ khoảng năm 1123, đã phong cho ông tước vị Phiên hầu xứ Lusatia, ở phía đông; và sau khi Lothar trở thành Vua của người Đức, ông đã cùng Lothar tham gia một chuyến chinh phạt khốc liệt đến Bohemia chống lại kẻ mới nổi, Công tước Soběslav I xứ Bohemia vào năm 1126 trong Trận Kulm, nơi ông bị giam giữ trong một thời gian ngắn.[2]

Những vướng mắc của Albrecht ở Sachsen xuất phát từ mong muốn mở rộng tài sản thừa kế của ông ở đó. Sau cái chết của người anh rể, Heinrich II, Phiên hầu xứ Nordmark, một lãnh địa nhỏ trên sông Elbe, vào năm 1128, Albrecht vì thất vọng do không nhận được thái ấp này nên đã tấn công người thừa kế Udo V, Bá tước xứ Stade, và do đó bị Lothar tước luôn quyền cai quản lãnh địa Lusatia. Tuy nhiên, ngày 15 tháng 3 năm 1130, Udo đã bị ám sát ở gần Aschersleben, bởi những sát thủ được cho là những người hầu của Albrecht. Mặc dù vậy, vào năm 1132, Albrecht đã theo đoàn tùy tùng của nhà vua đến Ý, và do đó đã được phong thưởng lãnh địa Nordmark, vốn không có người cai trị, cho sự phục vụ của mình vào năm 1134.[2]

Năm 1138, Konrad III, vị vua Đức của nhà Hohenstaufen, đã tước quyền công tước xứ Saxonia của người anh họ và kẻ thù của Albrecht, Heinrich Kiêu hãnh, và hứa trao công quốc Saxonia cho Albrecht nếu ông có thể chiếm được nó. Sau một số thành công ban đầu trong nỗ lực chiếm hữu, Albrecht bị đánh đuổi khỏi Saxonia, cũng như khỏi lãnh địa Nordmark bởi liên quân của Heinrich và Jaxa xứ Köpenick, và buộc phải ẩn náu ở miền nam nước Đức.[2] Heinrich qua đời năm 1139, nhưng mãi về sau, con trai của Heinrich, Heinrich Sư tử, mới được nhận được công quốc Saxonia vào năm 1142. Cùng năm đó, Albrecht từ bỏ yêu sách đối với công quốc Saxonia và nhận các lãnh địa bá tước WeimarOrlamünde.

Sau khi thế lực đã vững chắc ở Nordmark, Albrecht đã hướng con mắt thèm muốn vào những vùng đất thưa thớt dân cư ở phía bắc và phía đông. Trong ba năm, ông tham gia vào các chiến dịch chống lại dân Slavic Wends, những người được coi là người ngoại đạo, và việc Cơ đốc giáo hoá là mục tiêu của Cuộc thập tự chinh Wendish năm 1147 mà Albrecht tham gia. Quân đội của Albrecht là một phần của lực lượng quân sự bao vây Demmin, và khi chiến tranh kết thúc, ông đã giành lại được Havelberg, vốn đã bị mất từ năm 983. Các biện pháp ngoại giao của ông lại càng thành công hơn, và bằng một thỏa thuận với vị vương công Wendish cuối cùng của Brandenburg, Pribislaw-Heinrich xứ Hevelli, Albrecht đã có quyền bảo hộ lãnh địa này khi vương công qua đời vào năm 1150. Với danh hiệu "Phiên hầu xứ Brandenburg", ông tiến hành chiến dịch chống lại người Wends, mở rộng khu vực cai quản của mình, khuyến khích người Hà Lan và người Đức ở vùng Elbe-Havel (Ostsiedlung) đến định cư, thành lập các giáo phận dưới sự bảo hộ của ông, và do đó trở thành người sáng lập của Bá quốc Brandenburg vào năm 1157, mà những người thừa kế của ông — Nhà Ascania — nắm giữ cho đến khi dòng tộc này tuyệt tự vào năm 1320.

Năm 1158, mối thù với Heinrich Sư tử, Công tước xứ Sachsen, bị gián đoạn bởi một cuộc hành hương đến Thánh địa. Sau khi trở về vào năm 1160, ông, với sự đồng ý của các con trai mình, Siegfried (không được nhắc đến), đã tặng đất cho hội dòng Hiệp sĩ Cứu tế để tưởng nhớ vợ ông, Sofia, tại Werben trên sông Elbe.[3][4][5] Cũng trong khoảng thời gian này, ông đã cho đúc một loại tiền xu để tưởng nhớ người vợ đã khuất. Năm 1162, Albrecht tháp tùng Hoàng đế Friedrich Barbarossa tới Ý, nơi ông nổi bật trong trận tấn công Milano. [2]

Năm 1164, Albrecht tham gia liên minh các vương hầu được thành lập để chống lại Heinrich Sư tử, và sau khi hòa bình được lập vào năm 1169, Albrecht đã chia lãnh thổ của mình cho 6 người con trai. Ông qua đời vào ngày 18 tháng 11 năm 1170 và được chôn cất tại Ballenstedt.[2]

Tên riêng

Đài tưởng niệm Albrecht tại pháo đài Spandau.

Những phẩm chất cá nhân của Albrecht đã khiến ông được mệnh danhGấu. Thomas Carlyle, người đã gọi Albrecht là "một người đàn ông không ngừng nghỉ, quản lý nhiều và có chiến tranh rộng rãi." [6] Ông còn được gọi là "Người đẹp trai".[6]

Hôn nhân và con cái

Albrecht kết hôn vào năm 1124 với Sophie xứ Winzenburg (mất ngày 25 tháng 3 năm 1160) và họ có những người con sau:

  1. Bá tước Otto I xứ Brandenburg (1126/1128–7 tháng 3 năm 1184) [7]
  2. Bá tước Hermann I xứ Orlamünde (mất 1176), [7] cha của Siegfried III xứ Weimar-Orlamünde
  3. Bá tước Siegfried xứ Anhalt (mất ngày 24 tháng 10 năm 1184), Giám mục Brandenburg từ 1173 đến 1180, Vương công-Tổng giám mục Bremen, vương hầu cấp cao nhất, từ 1180 đến 1184 [7]
  4. Heinrich (mất 1185), một giáo sĩ ở Magdeburg
  5. Bá tước Albert xứ Ballenstedt (mất sau ngày 6 tháng 12 năm 1172)
  6. Bá tước Dietrich xứ Werben (mất sau ngày 5 tháng 9 năm 1183) [7]
  7. Bá tước Bernhard xứ Anhalt (1134–9 tháng 2 năm 1212), Công tước xứ Sachsen từ 1180 đến 1212 với tên gọi Bernard III
  8. Hedwig (mất 1203), kết hôn với Bá tước Otto II xứ Meissen [7]
  9. Con gái đã lấy chồng k. 1152 tới Vladislav xứ Olomouc, con trai cả của Công tước Soběslav I xứ Bohemia
  10. Adelheid (mất 1162), một nữ tu ở Lamspringe
  11. Gertrude, kết hôn năm 1155 với Công tước Diepold xứ Moravia
  12. Sybille (chết k. 1170 ), Nữ tu sĩ Tu viện Quedlinburg
  13. Eilika

Chú thích

  1. ^ Brooke 2019, tr. 268.
  2. ^ a b c d e Chisholm 1911.
  3. ^ Freller 2010, tr. 40.
  4. ^ Freller 2010, tr. 55.
  5. ^ Lyon 2013, tr. 35.
  6. ^ a b Carlyle, T. (1869). History of Friedrich II. of Prussia: Called Frederick the Great. History of Friedrich II. of Prussia: Called Frederick the Great. Chapman and Hall. tr. 59–61. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  7. ^ a b c d e Lyon 2013, tr. 241.

Trích dẫn

Tài liệu tham khảo

  • Carlyle, Thomas (1898). History of Frederick the Great.
  • Partenheimer, Lutz (2007). Die Entstehung der Mark Brandenburg: Mit einem lateinisch-deutschen Quellenanhang. Köln: Böhlau. ISBN 978-3-412-17106-3.
  • Partenheimer, Lutz (2003). Albrecht der Bär (bằng tiếng Đức). Cologne: Böhlau Verlag. ISBN 3-412-16302-3.
  • Schultze, Johannes (2011). Die Mark Brandenburg: (Bd. I–V in einem Band). Duncker & Humblot. ISBN 978-3428134809.

Liên kết ngoài

Albrecht xứ Ballenstedt
Sinh: , khoảng 1100 Mất: 18 tháng 11, 1170 tại Stendal?
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Otto Giàu có
Bá tước xứ Anhalt
1123–1170
Kế nhiệm
Bernhard
Tiền nhiệm
Heinrich II
Công tước xứ Saxonia
1138–1142
Kế nhiệm
Heinrich III
Chức vụ mới Phiên hầu xứ Brandenburg
1157–1170
Kế nhiệm
Otto I

Read other articles:

Koordinat: 26°8′30″N 32°40′13″E / 26.14167°N 32.67028°E / 26.14167; 32.67028 Pemandangan kompleks Kuil Dendera Kuil Hathor, Dendera Kompleks Kuil Dendera (bahasa Mesir Kuno: Iunet atau Tantere; pengucapan Inggris abad ke-19 di banyak sumber, termasuk Belzoni, adalah Tentyra) berjarak sekitar 25 kilometer (16 mi) dari tenggara Dendera, mesir. Ini adalah salah satu kompleks kuil yang tersaji baik di Mesir. Referensi Bacaan tambahan Jed Z. Buchwald, Egypt...

 

Distrik Tel AvivTranskripsi - • Hebrewמחוז תל אביב • Arabic{{{arname}}}Cities10Local Councils2Regional Councils0CapitalTel AvivLuas • Total176 km2 (68 sq mi)Populasi (30.06.2008) • Total1.221.600 Distrik Tel Aviv (Ibrani: מחוז תל אביבcode: he is deprecated ) ialah salah satu 6 distrik di Israel dan termasuk kota berikut: Bat Yam בת ים Bnei Brak בני ברק Givatayim גבעתיים Herzliya הר�...

 

Strategies to reduce noise pollution or its impact This article is about the reduction or mitigation of noise pollution. For removing noise from a signal, see Noise reduction. Part of a series onPollutionAir pollution from a factory Air Air quality index Atmospheric dispersion modeling Chlorofluorocarbon Combustion Exhaust gas Haze Global dimming Global distillation Indoor air quality Ozone depletion Particulates Persistent organic pollutant Smog Soot Volatile organic compound Waste Biologica...

  لمعانٍ أخرى، طالع بورلينغتون (توضيح). بورلينغتون الإحداثيات 42°43′22″N 75°07′32″W / 42.722777777778°N 75.125555555556°W / 42.722777777778; -75.125555555556   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة أوتسيغو  خصائص جغرافية  المساحة 45.01 ميل مربع ...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: IPod Touch 3rd generation – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2023) (Learn how and when to remove this template message)This article is part of a series on theiPod Classic Mini Nano Shuffle Touch 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th List of iPod ...

 

A referendum on the purchase of paintings by Pablo Picasso in Basel, Switzerland Two Brothers (1905); one of the subjects of the referendum, which remain on display in the Kunstmuseum Basel In the 1967 Basel Picasso paintings purchase referendum, the people of Basel, Switzerland, voted for the purchase of two paintings by Pablo Picasso, Les deux frères (1906) and Arlequin assis (1923). The referendum took place on 17 December 1967, and the yes campaign was supported by the youth of Basel an...

Sir Hector Maclean, 7th Baronet, 3rd Lord Maclean and 23rd Clan Chief23rd Clan Chief7th Baronet3rd Lord MacleanIn office1783-1818Preceded bySir Allan Maclean, 6th Baronet, cousinSucceeded bySir Fitzroy Jeffreys Grafton Maclean, 8th Baronet, half brother Personal detailsBornHector Macleanabout 1760Died2 November 1818(1818-11-02) (aged 58)Halfield, YorkshireParentDonald Maclean of BrolasRelativesSir Fitzroy Jeffreys Grafton Maclean, 8th Baronet, half brotherDonald MacLean, 1st Laird of Br...

 

Cet article est une ébauche concernant le cyclisme. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. J.B. LouvetCharles Lacquehay, 1923InformationsStatut Équipe pro (1909-1955)Discipline Cyclisme sur piste, cyclisme sur routePays  FranceCréation 1909Disparition 1955Saisons 47Dénominations1909-1912 J.B. Louvet1913-1914 J.B. Louvet - Continental1919-1921 J.B. Louvet1922 J.B. Louvet - Soly1923 J.B. Louvet -...

 

Pour les articles homonymes, voir Charles VII. Charles VII Portrait posthume de l'empereur Charles VII (1766). Titre Empereur du Saint-Empire et « Roi des Romains » 24 janvier 1742 – 20 janvier 1745(2 ans, 11 mois et 27 jours) Couronnement 12 février 1742, en la Collégiale Saint-Barthélemy de Francfort Élection 24 janvier 1742 Prédécesseur Charles VI Successeur François Ier Électeur de Bavière 26 février 1726 – 20 janvier 1745(18 ans, 10 moi...

Pawpaw Asimina Asimina trilobaTaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmagnoliidsOrdoMagnolialesFamiliAnnonaceaeGenusAsimina Adans., 1763 Tata namaSinonim takson Orchidocarpum Michx. Pityothamnus Small Porcelia Persoon 1807, bukan Ruiz & Pavón 1794 Uvaria Torr. & A. Gray 1838, homonim tidak sah, bukan L. 1753[1] lbs Asimina (dikenal juga sebagai pawpaw) adalah sebuah genus dari pohon kecil atau semak yang dideskripsikan sebagai genus pada tahun 17...

 

Guy Demel Informasi pribadiNama lengkap Guy Roland Demel[1]Tanggal lahir 13 Juni 1981 (umur 42)Tempat lahir Orsay, PerancisTinggi 188 m (616 ft 10 in)[2]Posisi bermain Right backKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1999–2000 Nîmes 1 (0)2000–2001 Arsenal 0 (0)2001–2005 Borussia Dortmund II 43 (9)2001–2005 Borussia Dortmund 33 (0)2005–2011 Hamburger SV 131 (2)2006 Hamburger SV II 1 (0)2011–2015 West Ham United 76 (1)2015–2016 Dundee United 12 (...

 

بيت غوالشعارمعلومات عامةموقع الويب bitgo.com نوع الموقع عمل تجاري البلد الأصلي  الولايات المتحدة[1] التأسيس 2013 المنظومة الاقتصاديةالمقر الرئيسي بالو ألتو تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات بيت غو (بالإنجليزية: BitGo)‏ هي شركة للأصول الرقمية وشركة أمنية،[2][3] مق...

Katedral Bourges Bourges merupakan nama kota di Prancis. Letaknya di bagian tengah. Tepatnya di region Centre, Prancis. Pada tahun 2005, kota ini memiliki jumlah penduduk sebanyak 69.900 jiwa dengan memiliki luas wilayah 68,74 km². Kota ini memiliki kepadatan penduduk sebanyak 1.054 jiwa/km². Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Bourges. Situs resmi lbsKomune di departemen Cher Achères Ainay-le-Vieil Les Aix-d'Angillon Allogny Allouis Annoix Apremont-sur-Allier Arça...

 

此條目没有列出任何参考或来源。 (2012年2月13日)維基百科所有的內容都應該可供查證。请协助補充可靠来源以改善这篇条目。无法查证的內容可能會因為異議提出而被移除。 安阳天宁寺塔全国重点文物保护单位中华人民共和国国务院公布地址河南省安阳市分类古建筑时代五代至清编号5-0352-3-158认定时间2001年6月 安阳天宁寺塔又称文峰塔,位于中國河南省安阳市中心,其所在...

 

Stasiun Matsubarako松原湖駅Stasiun Matsubarako, pada November 2012LokasiToyosato, Koumi-machi, Minamisaku-gun, Nagano-ken 384-1103 JepangKoordinat36°03′40″N 138°28′14″E / 36.0612°N 138.4705°E / 36.0612; 138.4705Ketinggian986 meter[1]Operator JR EastJalur■ Jalur KoumiLetak44.8 km dari KobuchizawaJumlah peronPlatform 1 sisiInformasi lainStatusTidak memiliki stafSitus webSitus web resmiSejarahDibuka27 Desember 1932PenumpangFY201111 Lokasi pa...

Pontault-Combaultcomune Pontault-Combault – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Île-de-France Dipartimento Senna e Marna ArrondissementTorcy CantonePontault-Combault TerritorioCoordinate48°48′04.9″N 2°36′27.07″E48°48′04.9″N, 2°36′27.07″E (Pontault-Combault) Altitudine105 m s.l.m. Superficie13,64 km² Abitanti35 547[1] (2009) Densità2 606,09 ab./km² Altre informazioniCod. postale77340 Fuso orarioUTC+1 Codice INSEE7...

 

El presidente de los Estados Unidos, Bill Clinton, firma notas de veto en 1997. La palabra veto procede del latín y significa literalmente '[yo] prohibo'.[1]​ Se utiliza para denotar que una determinada parte tiene el derecho a parar unilateralmente una determinada pieza de legislación. Un veto, por tanto, proporciona poder ilimitado para detener cambios, pero no para adoptarlos. En los Estados Unidos, el presidente tiene la capacidad de vetar la legislación que ha pasado por el Cong...

 

CAC CA-15 用途:戦闘機 製造者:コモンウェルス・エアクラフト 初飛行:1946年3月4日 生産数:1機 退役:1950年 運用状況:試作のみ 表示 CAC CA-15(非公式にCAC カンガルーとしても知られる)は、オーストラリアのコモンウェルス・エアクラフト社(CAC)が第二次世界大戦中に開発したプロペラ駆動の戦闘機である。開発が長引いたために戦争終結までに計画は完了せず、�...

Method of farming where animals can roam freely outdoors For other uses, see Free range (disambiguation). Not to be confused with Open range. Commercial free range hens in Scotland Baby free range chicken in the hand of a person in Ishwarganj Upazila, Mymensingh, Bangladesh A small flock of mixed free-range chickens being fed outdoors Free range denotes a method of farming husbandry where the animals, for at least part of the day, can roam freely outdoors, rather than being confined in an enc...

 

Gary Winick Gary Scott Winick (New York, 31 marzo 1961 – New York, 27 febbraio 2011) è stato un regista e produttore cinematografico statunitense. Indice 1 Biografia 2 Filmografia 2.1 Regista 2.1.1 Cinema 2.1.2 Televisione 2.2 Produttore 3 Note 4 Collegamenti esterni Biografia Nato a New York City, figlio dell'avvocato Alan Winick e di sua moglie Penny,[1] effettuò gli studi primari presso la Columbia Grammar and Preparatory School di Manhattan, diplomandosi nel 1979. Nel 1984 si ...