1 (album của The Beatles)

1
Album tuyển tập của The Beatles
Phát hành13 tháng 11 năm 2000
Thu âm11 tháng 9 năm 1962 – 1 tháng 4 năm 1970, EMI, Apple, OlympicTrident Studios, London; Pathé Marconi Studios, Paris
Thể loạiRock, pop
Thời lượng79:08
Hãng đĩaApple/Parlophone, Capitol
Sản xuấtGeorge Martin, Phil Spector
Tổng hợpGeorge Harrison, George Martin, Paul McCartney, và Ringo Starr
Thứ tự album của The Beatles
Yellow Submarine Songtrack
(1999)
1
(2000)
Let It Be... Naked
(2003)

1album tuyển tập của The Beatles, phát hành vào ngày 13 tháng 11 năm 2000. Album bao gồm các ca khúc quán quân trong các bảng xếp hạng tại Mỹ và Anh trong giai đoạn 1962-1970. Ra mắt vào dịp kỷ niệm 30 năm sau ngày ban nhạc chính thức tan rã, đây là ấn phẩm đầu tiên của The Beatles được ghi, kể từ thế kỷ 21, dưới dạng CD. 1 là một album vô cùng thành công trên toàn thế giới: đây là album bán chạy nhất tính từ đầu thế kỷ 21, với khoảng 31 triệu đĩa đã bán[1]. Thêm nữa, đây là album bán chạy nhất thế giới kể từ năm 1992 (kể từ album nhạc phim The Bodyguard: Original Soundtrack Album)[2] và cũng album bán chạy nhất ở Mỹ trong giai đoạn 2002-2009[3]. Tính riêng lẻ, đây là CD đơn bán chạy nhất lịch sử âm nhạc[4]. Tháng 9 năm 2011, 1 một lần nữa được chỉnh âm để hoàn thiện.

Danh sách ca khúc

Tất cả các ca khúc được viết bởi Lennon-McCartney, các sáng tác khác được ghi chú thích bên. Các ca khúc được thu dưới định âm stereo, trừ 1-3 là mono.

Bản CD

  1. "Love Me Do" – 2:20
  2. "From Me to You" – 1:56
  3. "She Loves You" – 2:21
  4. "I Want to Hold Your Hand" – 2:24
  5. "Can't Buy Me Love" – 2:11
  6. "A Hard Day's Night" – 2:33
  7. "I Feel Fine" – 2:19
  8. "Eight Days a Week" – 2:44
  9. "Ticket to Ride" – 3:10
  10. "Help!" – 2:18
  11. "Yesterday" – 2:05
  12. "Day Tripper" – 2:48
  13. "We Can Work It Out" – 2:15
  14. "Paperback Writer" – 2:18
  15. "Yellow Submarine" – 2:38
  16. "Eleanor Rigby" – 2:06
  17. "Penny Lane" – 2:59
  18. "All You Need Is Love" – 3:47
  19. "Hello, Goodbye" – 3:27
  20. "Lady Madonna" – 2:16
  21. "Hey Jude" – 7:04
  22. "Get Back" – 3:12
  23. "The Ballad of John and Yoko" – 2:59
  24. "Something" (Harrison) – 3:01
  25. "Come Together" – 4:18
  26. "Let It Be" – 3:50
  27. "The Long and Winding Road" – 3:37

Đĩa than

Mỗi mặt của vinyl ứng với một thời kỳ khác nhau của The Beatles: theo thứ tự đó là Beatlemania, folk rock/pre-psychedelic, psychedelic, back-to-basics/rock. Việc sắp xếp chúng đơn giản với các mốc thời gian của ban nhạc.

Thành phần tham gia sản xuất

The Beatles
  • John Lennon – hát, guitar, keyboard và harmonica.
  • Paul McCartney – hát, bass, piano, acoustic guitar và trống trong "The Ballad of John and Yoko".
  • George Harrison – guitar, hát nền, hát chính trong "Something".
  • Ringo Starr – trống và bộ gõ, hát nền, hát chính trong "Yellow Submarine".
Các nghệ sĩ khác

Chỉnh âm

  • 2011, CD. Mã Apple 50999 083070 2 6

Đánh giá

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[5]

Album nhận được rất nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình, các trang báo nổi tiếng, các nhà chuyên môn và người hâm mộ. Stephen Thomas Erlewine của Allmusic dành cho album 5 sao tối đa. Ông bắt đầu bài viết với câu "Không còn gì để nói ngoài thứ âm nhạc tuyệt đỉnh", cùng với đó là lời nhận xét "chẳng có lý do gì để một người lại không muốn album này ngay kể cả khi đã từng có tất cả các bản thu trước kia."[5]

Tuy nhiên, vì chỉ là các ca khúc đứng đầu bảng xếp hạng, tức là đánh giá của nhiều khán giả và nhà báo hơn là các nhà chuyên môn, cũng như là những ca khúc mang tính tức thời, album không bao gồm những tác phẩm kinh điển khác của The Beatles, ví dụ như "Norwegian Wood", "While My Guitar Gently Weeps", "Lucy in the Sky with Diamonds", "Here Comes the Sun", "A Day in the Life" và nhất là Abbey Road medley.

Xếp hạng

Ở Mỹ, 1 là album duy nhất của The Beatles trở thành "Album của năm" (2001) của tạp chí Billboard.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Lewis, Randy (ngày 8 tháng 4 năm 2009). “Beatles' catalog will be reissued Sept. 9 in remastered versions”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “METALLICA Sold 52 Million Albums In U.S. Since 1991 – Jan.ngày 1 tháng 7 năm 2010”. BlabberMouth.net. ngày 10 tháng 3 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ Lamb, Bill (ngày 10 tháng 12 năm 2009). “Nielsen SoundScan Lists Top Selling Albums and Digital Songs of the Decade”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Beatles '1' is fastest selling album ever CNN. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011
  5. ^ a b Erlewine, Stephen Thomas. “Review: 1 by The Beatles”. Allmusic. United States: Rovi Corporation. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Australian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Austrian Charts (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Ultratop (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ a b c 1 – The Beatles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  11. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Finnish Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  12. ^ lescharts.com - The Beatles - 1
  13. ^ “Les "Charts Runs" de chaque Album Classé”. InfoDisc (bằng tiếng Pháp). Bản gốc (PHP) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. Find "The BEATLES" on the drop-down menu to see results.
  14. ^ "Chartverfolgung – Beatles, The: 1 Lưu trữ 2012-07-27 tại Wayback Machine Music Line. Media Control Charts. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  15. ^ “Archivum: Top 40 Album”. MAHASZ (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  16. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 16 tháng 11 năm 2000”. GfK Chart-Track. Bản gốc (JSP) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  17. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Italian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  18. ^ “2000年11月第4週の邦楽アルバムランキング情報” [Album Info Week 4 Ranking of Law November 2000]. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Bản gốc (PHP) lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  19. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Dutch Charts (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  20. ^ “The Beatles – 1 (Album)”. New Zealand Charts. Hung Medien. Bản gốc (ASP) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  21. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Norwegian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Swedish Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Swiss Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ “All the Number One Albums: 2000”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  25. ^ “The Beatles – 1 (Album)”. Danish Charts. Hung Medien. Bản gốc (ASP) lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  26. ^ “Oficjalna Lista Sprzedaźy: ngày 22 tháng 1 năm 2001” (ASP). OLiS (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  27. ^ “The Beatles – 1 (Album)”. Mexican Charts. Hung Medien. Bản gốc (ASP) lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  28. ^ “The Beatles – 1 (Album)” (ASP). Portuguese Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  29. ^ “Australia Albums Top 50 - Music Charts”. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  30. ^ Austria Albums Top 75 - Music Charts
  31. ^ Belgium Albums Top 50 - Music Charts
  32. ^ CANOE - JAM! Music SoundScan Charts
  33. ^ Ireland Albums Top 75 - Music Charts
  34. ^ Dutch Albums Top 100 (ngày 10 tháng 9 năm 2011) - Music Charts
  35. ^ UK Albums Top 75 (ngày 11 tháng 9 năm 2011) - Music Charts

Read other articles:

Artikel ini membahas mengenai bangunan, struktur, infrastruktur, atau kawasan terencana yang sedang dibangun atau akan segera selesai. Informasi di halaman ini bisa berubah setiap saat (tidak jarang perubahan yang besar) seiring dengan penyelesaiannya. The Sheffield TowerInformasi umumStatusDisetujuiLokasiDubai, Uni Emirat ArabPerkiraan rampung2009Data teknisJumlah lantai46Desain dan konstruksiArsitekNational Engineering BureauPengembangNakheel The Sheffield Tower merupakan sebuah menara bert...

 

 

Callimetopus laterivitta Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Pteropliini Genus: Callimetopus Spesies: Callimetopus laterivitta Callimetopus laterivitta adalah spesies kumbang tanduk panjang yang tergolong familia Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Callimetopus, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor k...

 

 

Tata letak Yonkoma tradisional Yonkoma manga (4コマ漫画code: ja is deprecated , manga empat panel, atau disingkat 4-koma) adalah sebuah format strip komik, secara umum terdiri dari kartun gag dalam empat panel berukuran sama dari atas ke bawah. Meskipun kata yonkoma berasal dari bahasa Jepang, gaya ini juga dapat ditemukan di negara Asia lainnya dan beberapa negara berbahasa Inggris (pada pertengahan abad ke-20 di Amerika Serikat, dimana Peanuts mempopulerkan format ini).[1] Asal ...

Cluster of telescopes that used the transit method to locate exoplanets TrES redirects here. For other uses, see tres (disambiguation). The Trans-Atlantic Exoplanet Survey, or TrES, used three 4-inch (10 cm) telescopes located at Lowell Observatory, Palomar Observatory, and Teide Observatory to locate exoplanets. It was made using the network of small, relatively inexpensive telescopes designed to look specifically for planets orbiting bright stars using the transit method. The array use...

 

 

Voce principale: Juventus Football Club. Juventus FCStagione 2009-2010I giocatori della Juventus schierati nel cerchio di centrocampo prima del match dell'Olimpico contro la Lazio, 12 settembre 2009. Sport calcio Squadra Juventus Allenatore Ciro Ferrara (1ª-21ª) Alberto Zaccheroni (22ª-38ª) All. in seconda Massimiliano Maddaloni (1ª-21ª) Stefano Agresti (22ª-38ª) Presidente Giovanni Cobolli Gigli, poi Jean-Claude Blanc Serie A7º (in Europa League) Coppa ItaliaQuarti di finale U...

 

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

Yang Diberkati Andreas dari Phu YenProtomartir VietnamLahir1624[1]Provinsi Phú Yên, VietnamMeninggal1644 (usia 19)Ke Kham, VietnamBeatifikasi5 Maret 2000, Roma oleh Paus Yohanes Paulus IIPesta26 Juli Yang Diberkati Andreas dari Phu Yen (1624 – 26 Juli 1644)[1] dikenal sebagai Protomartir dari Vietnam. Dibaptis pada 1641, ia merupakan seorang asisten yang mendedikasikan dirinya kepada para misionaris Yesuit dan kemudian ditahan dalam sebuah pembersihan umat Kristen yang dil...

 

 

Erland JosephsonJosephson saat menjabat sebagai direktur Royal Dramatic Theatre pada 1965.LahirErland Josephson(1923-06-15)15 Juni 1923Stockholm, SwediaMeninggal25 Februari 2012(2012-02-25) (umur 88)Stockholm, SwediaKebangsaanSwediaPekerjaanPemeran, penulisTahun aktif1946–2006Suami/istriKerstin Wahlbom ​ ​(m. 1947⁠–⁠1951)​Kristina Adolphson ​ ​(m. 1959⁠–⁠1989)​Ulla Åbe...

 

 

Seni garis Schroeder untuk salah satu kerucut monumen peringatan Aššūr-bēl-nīšēšu.[i 1] Aššūr-bēl-nīšēšu, tertulismdaš-šur-EN-UN.MEŠ--šú,[i 2][i 3][i 4] dan berarti “(dewa) Aššur (adalah) tuan bangsanya,”[1] merupakan seorang penguasa Asyur dari tahun 1417–1409 SM atau 1407–1398 SM (kronologi pendek), variannya karena ketidakpastian di dalam kronologi selanjutnya. Ia menggantikan ayahandanya, Aššur-nērārī II, ke atas ...

У этого термина существуют и другие значения, см. Горностай (значения). Горностай Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстнороты...

 

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

 

This article contains wording that promotes the subject in a subjective manner without imparting real information. Please remove or replace such wording and instead of making proclamations about a subject's importance, use facts and attribution to demonstrate that importance. (April 2014) (Learn how and when to remove this message) Warner/Chappell Music Inc. et al. v. Fullscreen Inc. et al.CourtUnited States District Court for the Southern District of New YorkHoldingA settlement was reached ...

伊斯兰合作组织Organisation of Islamic Cooperation(英語)Organisation de la Coopération Islamique(法語)منظمة التعاون الإسلامي(阿拉伯語) 旗帜格言:To safeguard the interests and ensure the progress and well-being of Muslims  成员国  观察国  暂停会籍行政总部 沙地阿拉伯吉达 官方语言阿拉伯语英语法语类型宗教成员国57个在籍成员国(英语:Member states of the Organisation ...

 

 

Socio-political system with shared executive power Part of the Politics seriesPolitics Outline Index Category Primary topics Outline of political science Index of politics articles Politics by country Politics by subdivision Political economy Political history Political history of the world Political philosophy Political systems Anarchy City-state Collective leadership Democracy Dictatorship Directorial Federacy Feudalism Hybrid regime Meritocracy Monarchy Parliamentary Presidential Republic ...

 

 

Prefecture-level city in Henan, People's Republic of ChinaSanmenxia 三门峡市SanmenhsiaPrefecture-level citySanmenxia DamLocation of Sanmenxia City jurisdiction in HenanSanmenxiaLocation in ChinaCoordinates (Sanmenxia government): 34°46′24″N 111°12′01″E / 34.7732°N 111.2004°E / 34.7732; 111.2004CountryPeople's Republic of ChinaProvinceHenanMunicipal seatHubin DistrictArea • Prefecture-level city10,475 km2 (4,044 sq mi) ...

American television series Light & MagicGenreDocuseriesDirected byLawrence KasdanMusic byJames Newton HowardCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons1No. of episodes6ProductionExecutive producers Marc Gilbar Ron Howard Lawrence Kasdan Meredith Kaulfers Kathleen Kennedy Michelle Rejwan Justin Wilkes Cinematography Nicola Marsh Emily Topper Editors Mike Long Jonah Moran Anoosh Tertzakian Running time54–63 minutesProduction companies Lucasfilm Ltd. Imagine Docume...

 

 

Kesibukan Balai Yasa Manggarai pada masa pendudukan Belanda. Balai Yasa Manggarai atau biasa disingkat menjadi BY MRI, adalah sebuah balai yasa milik Kereta Api Indonesia yang terletak di Manggarai, Tebet, Jakarta Selatan. Balai yasa seluas 2.000 meter × 500 meter ini terutama difungsikan untuk melakukan perawatan 24 bulanan (P24) dan perawatan 48 bulanan (P48) terhadap kereta milik Daerah Operasi I Jakarta hingga Daerah Operasi V Purwokerto serta KRL milik KAI Commuter yang dioperasikan di ...

 

 

PLAG1 معرفات أسماء بديلة PLAG1, PSA, SGPA, ZNF912, zinc finger, SRS4 معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 603026 MGI: MGI:1891916 HomoloGene: 1993 GeneCards: 5324 علم الوجود الجيني وظائف جزيئية • ‏GO:0000980 RNA polymerase II cis-regulatory region sequence-specific DNA binding• ربط دي إن إي• ‏GO:0001077، ‏GO:0001212، ‏GO:0001213، ‏GO:0001211، ‏GO:0001205 DNA-bi...

1996 studio album by Jay-ZReasonable DoubtStudio album by Jay-ZReleasedJune 25, 1996StudioD&D Studios, New York CityGenreEast Coast hip hop[1]mafioso rap[2]Length55:32LabelRoc-A-FellaPriority[3]ProducerJay-Z (exec.)Damon Dash (also exec.)Kareem Biggs Burke (exec.)Big JazClark KentDJ IrvDJ PremierKnobodyPeter PanicSkiK-RobJay-Z chronology Reasonable Doubt(1996) In My Lifetime, Vol. 1(1997) Singles from Reasonable Doubt Dead PresidentsReleased: February 20, ...

 

 

Extinct viscountcy in the Peerage of the United Kingdom Herbert Plumer, 1st Viscount Plumer. Viscount Plumer, of Messines and of Bilton in the County of York, was a title in the Peerage of the United Kingdom.[1] It was created on 3 June 1929 for the soldier and colonial official Field Marshal Herbert Plumer, 1st Baron Plumer. He had already been created Baron Plumer, of Messines and of Bilton in the County of York, on 18 October 1919, also in the Peerage of the United Kingdom.[2&#...