Ủy ban phòng chống Tra tấn của châu Âu

Ủy ban phòng chống Tra tấn của châu Âu
Tên viết tắtCPT
Thành lập1987
LoạiTổ chức phi chính phủ quốc tế
Vùng phục vụ
Europa
Ngôn ngữ chính
English, French
Trang webCPT Official website

Ủy ban phòng chống Tra tấn của châu Âu, tên đầy đủ là Ủy ban châu Âu phòng chống Tra tấn và Trừng phạt hoặc Đối xử vô nhân đạo hoặc làm mất phẩm giá (European Committee for the Prevention of Torture and Inhuman or Degrading Treatment or Punishment) là một cơ quan của Ủy hội châu Âu. Nó được mô tả như là một sự đột nhập đáng chú ý vào lãnh vực thường được gìn giữ cẩn thận của các quốc gia có chủ quyền.

Nhiệm vụ

Ủy ban này được thành lập trên cơ sở của Công ước phòng chống Tra tấn của châu Âu (1987), bắt đầu có hiệu lực từ tháng 2 năm 1989. Nó cho phép Ủy ban tới thăm mọi "mọi nơi giam giữ tù nhân" của các nước thành viên Ủy hội châu Âu. Các nơi giam giữ người - theo định nghĩa của Công ước trên – là mọi nơi trong đó những người bị giữ lại trái với ý muốn của họ. Ở hàng đầu là những xà lim của cảnh sát, nhà tù, trại giam, viện tâm thần khép kín, cũng như các nhà của những người già và giống như vậy. Những chuyến thăm không báo trước được thực hiện bởi các nhóm nhỏ các thành viên của ủy ban, cũng thường mời thêm các chuyên gia.

Sau mỗi chuyến thăm, một báo cáo về các sự việc tìm thấy và các khuyến nghị được lập ra và gửi cho chính phủ nơi đoàn tới thăm. Các sự việc tìm thấy không đề cập quá nhiều về các trường hợp cá nhân bị tra tấn nhưng về việc xác định các tình huống có nguy cơ có thể dẫn đến tra tấn. Báo cáo của ủy ban được giữ kín và chỉ được công bố nếu chính phủ đó yêu cầu. Tuy nhiên áp lực chính trị thường đè nặng lên các chính phủ khiến cho báo cáo phải được công khai. Chỉ trong trường hợp hiếm thấy, trong đó các chính phủ từ chối công bố và Ủy ban có bằng chứng rõ ràng về một hành vi tra tấn, thì Ủy ban có thể làm một "tuyên bố công khai" đơn phương.

Tất cả 47 nước thành viên của Ủy hội châu Âu đều đã phê chuẩn Công ước phòng chống Tra tấn. Nghị định thư số 1 bổ sung vào Công ước có hiệu lực từ ngày 1.3.2002, mời gọi các nước không là thành viên của Ủy hội châu Âu tham gia Công ước, tuy nhiên tới nay chưa có nước nào đáp ứng.

Sau 20 năm kinh nghiệm, mô hình của châu Âu này đã được Liên Hợp Quốc làm cho thích hợp và khái quát hóa thông qua Nghị định thư tùy chọn bổ sung vào Công ước chống Tra tấn của Liên Hợp Quốc (2006).

Các ủy viên của Ủy ban là những chuyên gia độc lập và không thiên vị từ những nền tảng khác nhau, trong đó có uật học, y học và hệ thống tư pháp Họ được Ủy ban bộ trưởng của Ủy hội châu Âu bầu chọn cho một thời hạn 4 năm và có thể được tái cử 2 lần. Mỗi nước thành viên được quyền có một ủy viên trong ủy ban.

Hệ thống các cuộc thăm viếng

Ủy ban tới thăm các nơi giam giữ người (nhà tù, trại giam, đồn cảnh sát, trung tâm giữ người nhập cư, bệnh viện tâm thần vv…), để xem xét những người bị tước quyền tự do được đối xử ra sao, và nếu cần, đưa ra khuyến nghị cải thiện cho các nước.

Các cuộc viếng thăm được thực hiện bởi các phái đoàn, thường là gồm 2 hoặc nhiều ủy viên của ủy ban, tháp tùng bởi thành viên của Nha thư ký ủy ban – và nếu cần – có thêm các chuyên gia và thông dịch viên. Vị ủy viên thuộc nước sở tại không tham gia phái đoàn này.

Các phái đoàn thăm viếng của Ủy ban ký thỏa thuận viếng thăm định kỳ với các nước, nhưng cũng có thể tổ chức các cuộc viếng thăm "ad hoc" (chỉ cho một mục đích riêng) nếu cần. Ủy ban phải thông báo cho nhà nước có liên quan nhưng không cần phải định rõ khoảng thời gian giữa thông báo và cuộc viếng thăm thực sự - mà trong trường hợp đặc biệt - có thể được thực hiện ngay lập tức sau khi thông báo. Các phản đối của chính phủ về thời gian hoặc địa điểm của chuyến thăm chỉ có thể được biện minh vì lý do quốc phòng, an toàn công cộng, rối loạn nghiêm trọng, điều kiện y tế của một người (bị giam giữ) hoặc là một cuộc thẩm vấn cấp thiết liên quan đến một tội ác nghiêm trọng đang được tiến hành. Trong trường hợp này, nhà nước phải lập tức thực hiện các bước để cho phép Ủy ban tới thăm càng sớm càng tốt.

Quyền thăm viếng không giới hạn, hợp tác, và bảo mật

Theo Công ước, các phái đoàn của Ủy ban có quyền tới thăm viếng không giới hạn những nơi giam giữ và quyền đi lại bên trong những nơi này không hạn chế. Họ phỏng vấn những người bị mất quyền tự do cách riêng tư và giao tiếp tự do với bất cứ ai có thể cung cấp thông tin.

Các khuyến nghị mà Ủy ban có thể đề xuất trên cơ sở các sự việc có thật được tìm thấy trong chuyến thăm này, sẽ được đưa vào một bản báo cáo gửi cho Nhà nước có liên quan. Báo cáo này là khởi điểm cho một cuộc đối thoại sẽ diễn ra với nước liên quan.

Ủy ban có hai nguyên tắc hướng dẫn: hợp tác và bảo mật. Hợp tác với các chính quyền quốc gia là cốt lõi của Công ước, vì mục đích là để bảo vệ những người bị tước quyền tự do của họ thay vì lên án các nước về những lạm dụng quyền hành này. Do đó Ủy ban gặp gỡ những người được thẩm vấn trong phòng riêng không có người ngoài tham dự và các báo cáo của họ được bảo mật nghiêm ngặt. Tuy nhiên, nếu một quốc gia không hợp tác hoặc từ chối cải thiện tình hình theo các khuyến nghị của Ủy ban, thì Ủy ban có thể quyết định đưa ra một tuyên bố công khai.

Tất nhiên, đích thân Nhà nước có thể yêu cầu công bố báo cáo của Uỷ ban, cùng với ý kiến nhận xét của mình. Ngoài ra, Ủy ban cũng lập một báo cáo chung về các hoạt động của mình hàng năm và được công bố.

Các ủy viên hiện thời của Ủy ban (tính đến ngày 4.3.2010)

  • Mr Mauro PALMA, Chủ tịch, Ý, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Pétur HAUKSSON, Đệ nhất phó chủ tịch, Iceland, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Haritini DIPLA, Đệ nhị phó chủ tịch, Hy Lạp, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Marc NÈVE, Bỉ, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Petros MICHAELIDES, Cyprus, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Mario FELICE, Malta, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Eugenijus GEFENAS, Litva, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Jean-Pierre RESTELLINI, Thụy Sĩ, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Isolde KIEBER, Liechtenstein, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Lətif HÜSEYNOV, Azerbaijan, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Joan-Miquel RASCAGNERES, Andorra, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Vladimir ORTAKOV, Macedonia, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Celso José DAS NEVES MANATA, Bồ Đào Nha, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Jørgen Worsaae RASMUSSEN, Đan Mạch, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Antonius Maria VAN KALMTHOUT, Hà Lan, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Elena SEREDA, Nga, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr George TUGUSHI, Gruzia, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Wolfgang HEINZ, Đức, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Tim DALTON, Ireland, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Ivan JANKOVIĆ, Serbia, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Olivera VULIĆ, Montenegro, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Sonja KURTÉN-VARTIO, Phần Lan, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Dan DERMENGIU, Romania, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Anna ŠABATOVÁ, Cộng hòa Séc, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Maria Rita MORGANTI, San Marino, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Ilvija PŪCE, Latvia, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Arman VARDANYAN, Armenia, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Dajena POLLO KUMBARO, Albania, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Marzena KSEL, Ba Lan, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Ms Anna LAMPEROVÁ, Slovakia, nhiệm kỳ: 19/12/2011
  • Mr Stefan WEINBERG-KRAKOWSKI, Thụy Điển, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Vincent THEIS, Luxembourg, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Yakin ERTÜRK, Thổ Nhĩ Kỳ, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Georg HØYER, Na Uy, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Nadia POLNAREVA, Bulgaria, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr James MCMANUS, Anh, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Anna MOLNÁR, Hungary, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Marika VÄLI, Estonia, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Branka ZOBEC HRASTAR, Slovenia, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Ms Julia KOZMA, Áo, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Mykola GNATOVSKYY, Ukraine, nhiệm kỳ: 19/12/2013
  • Mr Régis BERGONZI, Monaco, nhiệm kỳ: 19/12/2013

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:International human rights organizations

Read other articles:

Jembatan Edgar Cardoso pada 4 Februari 2015. Jembatan Edgar Cardoso adalah sebuah jembatan kabel pancang di Figueira da Foz. Pembangunan Jembatan Edgar Cardoso diselesaikan pada tahun 1982. Panjang bentangan tipikal pada Jembatan Edgar Cardoso adalah 225 meter.[1] Referensi ^ Figueiredo, E, J. F., Moldovan, I. D., dan Marques, M. B., ed. (Desember 2013). Condition Assessment of Bridges: Past, Present and Future. Lisboa: Universidade Católica Editora. hlm. 59. ISBN 978-972-5...

 

Species of insect Tea looper Male, upperside and underside Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Lepidoptera Family: Geometridae Genus: Biston Species: B. suppressaria Binomial name Biston suppressaria(Guenée, 1858)[1] Synonyms Amphidasys suppressaria Guenée, 1858 Buzura suppressaria Buzura suppressaria benescripta Prout, 1915 Biston (Buzura) suppressaria f. benesparsa Wehrli, 1941 Buzura multipunctaria Walker, 18...

 

PT Bank Syariah Indonesia TbkSebelumnyaPT Bank Djasa Arta (1969-1994)PT Bank Jasa Arta (1994-2008)PT Bank Syariah BRI (2008-2009)PT Bank BRIsyariah Tbk (2009-2021)JenisPerusahaan publikKode emitenIDX: BRISIndustriPerbankan syariahPendahuluUUS Bank Rakyat IndonesiaBank Syariah MandiriBank BNI SyariahDidirikan1 Februari 2021; 3 tahun lalu (2021-02-01)PendiriPemerintah IndonesiaKantorpusatThe Tower, Jl. Gatot Subroto No. 27 Kelurahan Karet Semanggi, Setiabudi, Jakarta SelatanJakarta, Indone...

Dominik Gross, 2017 Dominik Gross (born 28 September 1964 in St. Wendel/Saarland, Germany) is a German bioethicist and historian of medicine. He is Professor and Director of the Institute of History, Theory and Ethics in Medicine at the RWTH Aachen University, Germany.[1][2] Education Gross studied dentistry and medicine at Saarland University and the University of Ulm as well as history, philosophy and archaeology at Saarland University. After completing his habilitation thes...

 

Untuk stasiun kereta api di lintas nonaktif Jombang-Kediri, lihat Stasiun Pesantren (Kediri). Stasiun Palang Palang+1 m Bekas eks bangunan wujud Stasiun Palang beserta emplasemennya, 2019.LokasiKradenan, Palang, Tuban, Jawa TimurIndonesiaKoordinat6°54′5.800″S 112°6′44.168″E / 6.90161111°S 112.11226889°E / -6.90161111; 112.11226889Koordinat: 6°54′5.800″S 112°6′44.168″E / 6.90161111°S 112.11226889°E / -6.90161111; 112.11226...

 

كاليفس تقسيم إداري البلد اليونان  [1] إحداثيات 35°27′07″N 24°10′28″E / 35.451887°N 24.174342°E / 35.451887; 24.174342   السكان التعداد السكاني 1429 (إحصاء السكان) (2011)1304 (resident population of Greece) (2021)1285 (resident population of Greece) (2001)1258 (resident population of Greece) (1991)  الرمز الجغرافي 261497  تعديل مصدري - تع�...

Oikumenisme (kadang-kadang dieja oikoumenisme atau ekumenisme) berasal dari bahasa Yunani oikos (=rumah) dan menein (=tinggal), sehingga oikoumene berarti rumah yang ditinggali atau dunia yang didiami. Dalam pengertiannya yang paling luas, oikumenisme berarti inisiatif keagamaan menuju keesaan di seluruh dunia. Tujuan yang lebih terbatas dari oikumenisme adalah peningkatan kerja sama dan saling pemahaman yang lebih baik dan harmonis antara kelompok-kelompok agama atau denominasi di dalam agam...

 

German woman classical pianist Martha Remmert ca. 1891 Martha Remmert (4 August 1853 – 24 January 1941) was a German classical pianist, music educator, conductor and music writer. Life Remmert was born in Gross Schwein. She received her first piano lessons from her mother and the family tutor.[1] She took piano lessons from 1860 to 1865 in Glogau with Ludwig Meinardus and in 1865 and 1866 with Wilhelm Tappert, a pupil of Theodor Kullak.[1] Probably against her parents' will,...

 

Chinese financial institution This article reads like a press release or a news article and may be largely based on routine coverage. Please help improve this article and add independent sources. (August 2021) China RenaissanceNative name华兴资本Company typePublicTraded asSEHK: 1911IndustryFinancial servicesFoundedDecember 2005; 18 years ago (2005-12)FounderFan BaoHeadquartersBeijing, People's Republic of ChinaServicesInvestment bankingInvestment managementWeal...

Questa voce sull'argomento calciatori statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Ryan Sailor Sailor con i Washington Huskies (2021) Nazionalità  Stati Uniti Altezza 193 cm Peso 81 kg Calcio Ruolo Difensore Squadra  Inter Miami CarrieraGiovanili 2013-2016 Real ColoradoSquadre di club1 2016-2021 Washington Huskies49 (10)2017 Colorado Rapids U-230 (0)2022 Inter ...

 

Запрос «Маск» перенаправляется сюда; см. также другие значения. Илон Маскангл. Elon Musk Имя при рождении африк. Elon Reeve Musk Дата рождения 28 июня 1971(1971-06-28)[1][2][…] (52 года) Место рождения Претория, ЮАР Гражданство  ЮАР  Канада США[3] Род деятельности прогр�...

 

Former European Parliament constituency Northern IrelandEuropean Parliament constituencyLocation among the 2014 constituenciesMember stateUnited KingdomCreated1979Dissolved31 January 2020MEPs3Sources[2][3] Northern Ireland (Irish: Tuaisceart Éireann [ˈt̪ˠuəʃcəɾˠt̪ˠ ˈeːɾʲən̪ˠ] ⓘ;[1] Ulster-Scots: Norlin Airlann) was a constituency of the European Parliament from 1979 until the UK exit from the European Union on 31 January 2020. It elected three MEPs using th...

  提示:此条目页的主题不是老西奧多·羅斯福或西奧多·罗斯福三世。 此條目已列出參考資料,但文內引註不足,部分內容的來源仍然不明。 (2013年11月24日)请加上合适的文內引註加以改善。 西奥多·罗斯福 Theodore Roosevelt1904年左右的罗斯福第26任美国总统任期1901年9月14日繼任—1909年3月4日副总统无(1901年-1905年)查爾斯·W·費爾班克斯(1905年-1909年)前任威廉·麦...

 

American transportation holding company (1929–2023) Yellow CorporationYRC Freight headquarters in Overland Park, KansasFormerlyYRC Worldwide, Inc. (2006–2021)Yellow Roadway Corporation (2003–2006)Company typePublicTraded asExpert Market: YELLQOTC Pink: YELLQNasdaq: YELLIndustryTransportationFounded1929 (1929)FoundersG.C. Cleve HarrellA.J. HarrellDefunct2023 (2023)HeadquartersNashville, Tennessee, United StatesArea servedNorth AmericaKey peopleDarren Hawkins (CEO)Reve...

 

Jewish yeshiva in Babylon Place in IraqPumbeditaPumbeditaCoordinates: 33°21′04″N 43°47′10″E / 33.35111°N 43.78611°E / 33.35111; 43.78611Country Iraq Pumbedita Academy or Pumbedita Yeshiva (Hebrew: ישיבת פומבדיתא; sometimes Pumbeditha, Pumpedita, Pumbedisa) was a yeshiva in present-day Iraq, called Babylon, during the era of the Amoraim and Geonim sages. It was founded by Judah bar Ezekiel (220–299 CE) and, with the Sura Academy founded in 225...

الأكاديمية الملكية الإسبانية للعلوم   معلومات المؤسس إيزابيل الثانية ملكة إسبانيا  التأسيس 1847  الموقع الجغرافي إحداثيات 40°25′19″N 3°42′46″W / 40.421944°N 3.712778°W / 40.421944; -3.712778   [1] البلد إسبانيا  إحصاءات الموقع الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   ا...

 

  关于同名香港電影,请见「无名指 (电影)」。此條目没有列出任何参考或来源。 (2019年5月2日)維基百科所有的內容都應該可供查證。请协助補充可靠来源以改善这篇条目。无法查证的內容可能會因為異議提出而被移除。 無名指 環指通称無名指,是第四隻手指,位於中指與小指之間,長度與食指相若。 在中文中,因為其他四隻手指都有其名字,但第四隻手指則沒有�...

 

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat George Blake (disambiguasi). George BlakeNama lahirGeorge BeharLahir(1922-11-11)11 November 1922Rotterdam, BelandaMeninggal26 Desember 2020(2020-12-26) (umur 98)Moskwa, RusiaPengabdian Britania Raya Uni Soviet RusiaPangkatPolkovnikAlmamaterDowning College, Cambridge George Blake (né Behar; 11 November 1922 – 26 Desember 2020) adalah seorang mata-mata dalam Secret Intelligence Service (MI6) dari Britania Raya da...

原汇丰银行大楼天津市文物保护单位地址和平区分类近现代重要史迹及代表性建筑时代1925年认定时间1997年6月2日 天津汇丰银行大楼是香港上海汇丰银行在中国天津建造的一幢分行大楼,由同和工程司爱迪克和达拉斯设计,为欧洲新古典主义风格,始建于1925年,坐落于天津英租界的主要街道维多利亚道(Victoria Road)领事道(Consular Road)交口处(今和平区解放北路和大同道交...

 

Розділювальна смуга Розді́лювальна сму́га (розподільча смуга руху) — виділений конструктивно або за допомогою суцільних ліній дорожньої розмітки 1.2 елемент автомобільної дороги, який розділяє суміжні проїзні частини. Розділювальна смуга не призначена для руху або �...