Điện ảnh Đài Loan

Lỗi Lua trong Mô_đun:Redirect tại dòng 77: không thể phân tích trang đổi hướng "Phim điện ảnh Đài Loan".

Điện ảnh Đài Loan hay phim điện ảnh Đài Loan (tức phim lẻ Đài Loan) là nền nghệ thuậtcông nghiệp điện ảnh của Đài Loan, đây là một trong 3 nền điện ảnh Hoa ngữ (cùng với điện ảnh Trung Quốcđiện ảnh Hồng Kông).

Lịch sử

Giai đoạn đầu: 1901-1970

Một bộ phim thời kì đầu của Đài Loan

Từ năm 1901 đến năm 1937, do là thuộc địa của Nhật Bản vì vậy nền điện ảnh của hòn đảo Đài Loan chịu ảnh hưởng lớn từ chính quốc. Một ví dụ là sự xuất hiện của những người dẫn chuyện, hay các biện sĩ (tiếng Nhật: 弁士 - benshi), để đọc thoại và lời dẫn trong khi các bộ phim câm được trình chiếu. Các biện sĩ này có ảnh hưởng lớn tới các bộ phim vì họ có thể thêm thắt những ý không có trong kịch bản vào phim, làm biến đổi ý tưởng cơ bản của tác phẩm. Chính vì vậy bản thân các biện sĩ cũng có thể trở thành những ngôi sao điện ảnh, ở Đài Loan giai đoạn phim câm có thể kể tới các biện sĩ nổi tiếng như Wang Yung-feng, Lu Su-Shang hay Zhan Tian-Ma.

Sau khi Chiến tranh Trung-Nhật nổ ra năm 1937, việc sản xuất phim ở Đài Loan bị chính quyền chiếm đóng siết chặt, tiếng Quan Thoại bị cấm hoàn toàn trong điện ảnh, chỉ có tiếng Nhật được phép sử dụng trong phim, kể cả tên địa danh, tên người hoặc các đặc điểm văn hóa có dính tới Trung Quốc. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thì ngành công nghiệp điện ảnh gần như ngưng trệ vì chỉ bắt đầu được khôi phục trở lại khi chính quyền Quốc Dân Đảng Trung Quốc tiếp quản Đài Loan từ tay quân đội Nhật đầu hàng.

Năm 1949, điện ảnh Đài Loan mới thực sự bắt đầu phát triển sau khi những người Cộng sản chiến thắng tại Trung Quốc đại lục dẫn đến việc Tưởng Giới Thạch và quân đội Quốc Dân Đảng phải chạy sang Đài Loan, kéo theo rất nhiều nhà điện ảnh ủng hộ chế độ này. Thập niên 1960 chứng kiến sự bùng nổ của kinh tế Đài Loan, kéo theo đó là quá trình đi lên của công nghiệp điện ảnh nước này, nhưng các bộ phim thường chỉ tập trung vào các bộ phim kiếm hiệp hoặc phim có đề tài lãng mạn như các tác phẩm chuyển thể từ tiểu thuyết của Quỳnh Dao, nữ văn sĩ được yêu thích ở hòn đảo này.

Làn sóng mới thứ nhất: 1982 đến 1990

Vào đầu thập niên 1980, sự phổ biến của truyền hình và cạnh tranh quyết liệt của các bộ phim Hồng Kông đã buộc điện ảnh Đài Loan phải tìm cho mình hướng đi mới. năm 1982, bộ phim In Our Time do bốn đạo diễn Dương Đức Xương, Tao De-chen, Ke I-jheng và Jhang Yi ra đời đã đánh dấu sự hình thành của thế hệ Làn sóng mới trong điện ảnh nước này. Thế hệ đạo diễn mới này bắt đầu tập trung khai thác những đề tài mang tính xã hội cao hơn chứ không chỉ còn dừng lại ở các bộ phim kiếm hiệp hoặc tình cảm như các thế hệ đàn anh. Tiêu biểu cho các bộ phim thuộc thế hệ mới này là Bi tình thành thị (悲情城市, 1989) của Hầu Hiếu Hiền, bộ phim này đã giành giải Sư tử vàng tại Liên hoan phim Venezia, đây là bộ phim nói tiếng Hoa đầu tiên đạt được thành tích này. Đây cũng là bộ phim Đài Loan xếp hạng cao nhất trong danh sách 100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ được lập ra nhân kỉ niệm 100 năm ngày ra đời điện ảnh tiếng Hoa[1].

Làn sóng mới thứ hai: Từ 1990 đến nay

Thành công của thế hệ đạo diễn Làn sóng mới thứ nhất đã mở đường cho các đạo diễn thuộc thế hệ Làn sóng mới thứ hai tiếp cận những đề tài nhẹ nhàng và gần gũi hơn nữa với khán giả nhưng vẫn thể hiện được các mặt của cuộc sống trong xã hội Đài Loan. Bộ phim Vive L'Amour (1994) của Thái Minh Lượng đã lần thứ hai mang về cho Đài Loan giải Sư tử vàng tại Liên hoan phim Venezia.

Đạo diễn nổi bật nhất của thế hệ Làn sóng mới thứ hai này có lẽ là Lý An, không chỉ dừng lại với các thành công trong nước, phim của Lý An còn được biết tới ở tầm quốc tế, tiêu biểu là sản phẩm hợp tác Trung Quốc - Hồng Kông - Đài Loan Ngọa hổ tàng long (臥虎藏龍, 2000), bộ phim nói tiếng Hoa đầu tiên đoạt Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất. Lý An sau đó cũng là người Hoa đầu tiên giành giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại Giải Oscar với bộ phim Hollywood Núi yên ngựa. Ông cho đến nay cũng là đạo diễn người Hoa duy nhất có 2 phim giành giải Sư tử vàng tại Liên hoan phim Venezia, đó là các phim Núi yên ngựa (2005) và Sắc, Giới (2007).

Các nhân vật nổi tiếng

Đạo diễn

Diễn viên

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Danh sách chính thức trên trang web của HKFA”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2007.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Katharina BraurenLahir(1910-04-21)21 April 1910Grabow, Mecklenburg-Schwerin, Kekaisaran JermanMeninggal25 Desember 1998(1998-12-25) (umur 88)Hamburg, JermanPekerjaanPemeranTahun aktif1937–1997 Katharina Brauren (21 April 1910 –&...

 

大手町連鎖型都市再生プロジェクト > 日本経済新聞社東京本社ビル 日本経済新聞社東京本社ビル 日本経済新聞社東京本社ビル施設情報所在地 東京都千代田区大手町一丁目3-7座標 北緯35度41分19.5秒 東経139度45分44.2秒 / 北緯35.688750度 東経139.762278度 / 35.688750; 139.762278座標: 北緯35度41分19.5秒 東経139度45分44.2秒 / 北緯35.688750度 東経139.762278�...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع الحمدانية (توضيح). الحمدانية   الإحداثيات 36°16′17″N 43°22′25″E / 36.27146°N 43.37373°E / 36.27146; 43.37373  تقسيم إداري  البلد العراق[1]  التقسيم الأعلى محافظة نينوى  خصائص جغرافية  المساحة 1155 كيلومتر مربع  عدد السكان  المجموع 389,965  ...

Naval Aircraft Factory PN adalah serangkaian kapal terbang kokpit terbuka Amerika tahun 1920-an dan 1930-an. Sebuah perkembangan perahu terbang Felixstowe F5L dari Perang Dunia Pertama, varian PN dibangun untuk Angkatan Laut Amerika Serikat oleh Douglas, Keystone Aircraft dan Martin. Referensi Swanborough, Gordon (1976). United States Navy Aircraft since 1911 (edisi ke-Second edition). London: Putnam. ISBN 0-370-10054-9.  Parameter |coauthors= yang tidak diketahui mengabaikan ...

 

Ada usul agar Pembagian administratif Uzbekistan digabungkan ke artikel ini. (Diskusikan) Uzbekistan terbagi dalam 12 provinsi (disebut dengan Viloyat), satu republik otonom (respublika atau respublikasi) dan satu kota independen (shahar atau shahri). Peta politik di Uzbekistan Provinsi Ibu kota Wilayah(km²) Populasi (2008)[1] Peringkat Andijon Viloyati Andijon 4,200 2,477,900 2 Buxoro Viloyati Buxoro 39,400 1,576,800 3 Farg'ona Viloyati Farg'ona 6,800 2,997,400 4 Jizzakh Viloyati Ji...

 

Albert EdelfeltPotret diri (sekitar 1887–90)LahirAlbert Gustaf Aristides Edelfelt1854Porvoo, FinlandiaMeninggal18 Agustus 1905 – 1854; umur -52–-51 tahunKebangsaanFinlandiaPendidikanMember Academy of Arts (1881)Full Member Academy of Arts (1895)AlmamaterÉcole Nationale des Beaux-ArtsDikenal atasMelukisGerakan politikRealismeSuami/istriBaroness Ellan de la Chapelle Albert Gustaf Aristides Edelfelt (21 Juli 1854 – 18 Agustus 1905) adalah seorang pelukis asal...

Колядовщики. Украинская почтовая марка, 2001 Список колядок и щедровок включает наиболее яркие песни рождественско-новогоднего цикла. Колядки и щедровки — обрядовые песни, которые традиционно исполняются на зимний праздники от Рождества до Крещения. В списке также пр�...

 

This article is about the modern Catalan comarca. For the historical county, see County of Osona. Comarca in Catalonia, SpainOsonaComarca FlagCoat of armsCountry SpainAutonomous community CataloniaProvince Barcelona, GironaRegionCentral CataloniaCapitalVicMunicipalities List Alpens, Balenyà, El Brull, Calldetenes, Centelles, Espinelves, Folgueroles, Gurb, Lluçà, Malla, Manlleu, Les Masies de Roda, Les Masies de Voltregà, Montesquiu, Muntanyola, Olost, Oristà, Orís, P...

 

Mark Robins Nazionalità  Inghilterra Altezza 173 cm Peso 73 kg Calcio Ruolo Allenatore (ex attaccante) Squadra  Coventry City Termine carriera 2 febbraio 2005 - giocatore Carriera Giovanili 1984-1988 Manchester Utd Squadre di club1 1988-1992 Manchester Utd48 (11)1992-1995 Norwich City68 (20)1995-1996 Leicester City50 (11)[1]1996→  Copenaghen6 (4)1997 Leicester City7 (1)1997→  Reading5 (0)1997-1998 Leicester City0 (0)1998 Our...

Toby RegboRegbo at the 2009 Venice Film FestivalLahirToby Finn RegboPekerjaanAktorTahun aktif2006 Toby Finn Regbo (lahir 18 Oktober 1991) adalah aktor asal Inggris. Ia mulai berkarier di teater pada tahun 2009 dalam pertunjukan berjudul Tusk Tusk, ia bermain sebagai Polly Stenham. Ia berperan dalam beberapa film seperti Mr. Nobody (sebagai Nemo Nobody umur 16), Harry Potter and the Deathly Hallows (sebagai Dumbledore muda) dan sebagai Michael Walton dalam film Glorious 39. Filmografi Fi...

 

Fernand KhnopffLahirFernand Edmond Jean Marie Khnopff12 September 1858 (1858-09-12)Grembergen, East Flanders, BelgiaMeninggal12 November 1921(1921-11-12) (umur 63)Brussels, Brabant, BelgiaKebangsaanBelgiaPendidikanXavier MelleryAcadémie Royal des Beaux-Arts, BrusselsAcadémie Julian, ParisDikenal atasPelukis, pematung, desainerKarya terkenalDes CaressesGerakan politikSymbolismPenghargaanLégion d'Honneur Fernand Edmond Jean Marie Khnopff (12 September 1858 – 12 Nov...

 

Uruguayan airport serving Ciudad de la Costa Carrasco/General Cesáreo L. Berisso International AirportAeropuerto Internacional de Carrasco/General Cesáreo L. BerissoIATA: MVDICAO: SUMUSummaryAirport typePublicOperatorAeropuertos UruguayServesMontevideoLocationCiudad de la Costa, CanelonesOpened1947 (1947)Hub forAir Class Líneas AéreasElevation AMSL105 ft / 32 mCoordinates34°50′18″S 56°01′51″W / 34.83833°S 56.03083°W / -34.83833; -56....

淡江高峰塔倒塌事件高峰塔B座、C座公寓,與倒塌的A座公寓結構類似 (2012)日期1993年12月11日,​30年前​(1993-12-11)时间下午1时35分(马来西亚标准时间,周六)地点 马来西亚雪兰莪淡江(英语:Ulu Klang)山景花园(英语:Taman Hillview)高峰塔坐标3°10′33.4″N 101°45′42.1″E / 3.175944°N 101.761694°E / 3.175944; 101.761694坐标:3°10′33.4″N 101°45′42.1″E&...

 

Existence of multiple cultural traditions within a single country Not to be confused with Polyculturalism. The Monument to Multiculturalism in Toronto, Canada. Four identical sculptures are located in East London (South Africa), in Changchun (China), in Sarajevo (Bosnia and Herzegovina) and Sydney (Australia). Part of a series onDiscrimination Forms Institutional Structural Statistical Taste-based Attributes Age Caste Class Dialect Disability Genetic Hair texture Height Language Looks Mental ...

 

National sport of Wales Rugby union in WalesLlanelli playing Bath at the Millennium Stadium in CardiffCountryWalesGoverning bodyWelsh Rugby UnionNational team(s)WalesRegistered players79,800 [1]Clubs300+ [2] (system)National competitions Rugby World CupSix NationsRugby World Cup SevensWorld Rugby Sevens SeriesClub competitions United Rugby ChampionshipEuropean Rugby Champions CupEuropean Rugby Challenge CupLV CupBritish and Irish Cup Rugby union in Wales (Welsh: undeb rygbi) i...

SavoiafertDi rosso alla croce d'argento.Stato Contea di Savoia Ducato di Savoia Regno di Sardegna  Italia → vedasi sezione Titoli Re d'Italia Re di Sardegna Re di Sicilia Re di Cipro Re di Gerusalemme Duca di Savoia Duca d'Aosta Duca di Genova Principe di Piemonte Principe di Napoli Principe di Carignano→ vedasi sezione FondatoreUmberto Biancamano Ultimo sovranoUmberto II Attuale capodisputa dinasticaEmanuele FilibertoAimone Data di fondazione1003 Data di deposizione18 giugno 1946 ...

 

Politics of Zimbabwe Constitution Constitutional history Human rights Government President Emmerson Mnangagwa Vice-President Constantino Chiwenga Kembo Mohadi Cabinet Legislature Parliament Senate President National Assembly Speaker Constituencies Judiciary Supreme Court Elections General 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2008 2013 2018 2023 Referendums 2000 2013 Electoral Commission Political parties Administrative divisions Provinces Districts Wards Foreign relations Ministry of Foreign Affair...

 

Constituency of the National Assembly of France 3rd constituency of the Pyrénées-OrientalesinlineConstituency of the National Assembly of FrancePyrénées-Orientales's 3rd Constituency shown within the Pyrénées-OrientalesDeputySandrine Dogor-SuchRNDepartmentPyrénées-OrientalesCantonsMillas, Mont-Louis, Olette, Perpignan II, Perpignan VI, Perpignan VIII, Prades, Saillagouse, Saint-Estève, VinçaRegistered voters83040[1] Politics of France Political parties Elections Previous Nex...

PL-12 JF-17に装備されたPL-12種類 中距離空対空ミサイル性能諸元ミサイル直径 20.3cmミサイル全長 393cmミサイル全幅 67cmミサイル重量 180kg弾頭 破片調整型6kg射程 120-150km推進方式 固体燃料ロケット誘導方式 中途航程:INS+COLOS終末航程:ARH飛翔速度 マッハ4+テンプレートを表示 PL-12(霹靂-12、簡体字:霹雳-12、拼音: Pili-12)、またはその輸出型SD-10(闪电-10(閃電-10)、Shan Dian-1...

 

Pour les articles homonymes, voir Titusville. TitusvilleLa cour de justice du comté.GéographiePays  États-UnisÉtat FlorideComté comté de Brevard (siège)Superficie 88,73 km2 (2010)Surface en eau 14,26 %Altitude 3 mCoordonnées 28° 35′ 28″ N, 80° 49′ 12″ ODémographiePopulation 48 789 hab. (2020)Densité 549,9 hab./km2 (2020)FonctionnementStatut Cité aux États-UnisHistoireFondation 1867Fondateur Henry Titus (en)Identif...