Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Độ Fahrenheit

Độ Fahrenheit
Độ F
Nhiệt kế với đơn vị độ Fahrenheit (được đánh dấu ở viền ngoài) và đơn vị độ Celsius (được đánh dấu vòng bên trong). Thang đo Fahrenheit là thang đo nhiệt độ chuẩn hóa đầu tiên được sử dụng rộng rãi.
Thông tin đơn vị
Hệ thống đơn vịHệ đo lường Mỹ
Đơn vị củaNhiệt độ
Kí hiệu°F 
Được đặt tên theoDaniel Gabriel Fahrenheit
   °C   (x − 32) × 0.55 °C

Độ Fahrenheit (℉ hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).

Lịch sử

Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole RømerCopenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.[cần dẫn nguồn]

Fahrenheit chọn [1] điểm số không trên thang nhiệt độ của ông là nhiệt độ thấp nhất của mùa đông năm 1708/1709, một mùa đông khắc nghiệt, ở thành phố Gdansk (Danzig) quê hương ông. Bằng một hỗn hợp "nước đá, nước và Amoni chloride ()" (còn gọi là hỗn hợp lạnh) sau đó ông có thể tạo lại điểm số không cũng như là điểm chuẩn thứ nhất (−17,8 °C) này. Fahrenheit muốn bằng cách đó tránh được nhiệt độ âm, như thường gặp ở thang nhiệt độ Rømer-Skala trong hoàn cảnh đời sống bình thường.[cần dẫn nguồn]

Năm 1714, ông xác định điểm chuẩn thứ hai là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết (ở 32 °F) và điểm chuẩn thứ ba là "thân nhiệt của một người khỏe mạnh" (ở 96 °F).[2]

Theo các tiêu chuẩn hiện nay thì các điểm chuẩn trên và dưới khó có thể tạo lại một cách thực sự chính xác được. Vì thế mà thang nhiệt độ này về sau đã được xác định lại theo hai điểm chuẩn mới là nhiệt độ đóng băngnhiệt độ sôi của nước, tức là 32 °F và 212 °F. Theo đó, thân nhiệt bình thường của con người sẽ là 98,6 °F (37 °C), chứ không phải là 96 °F (35,6 °C) như Fahrenheit đã xác định nữa.

Thang nhiệt độ Fahrenheit đã được sử dụng khá lâu ở Châu Âu, cho tới khi bị thay thế bởi thang nhiệt độ Celsius. Thang nhiệt độ Fahrenheit ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh khác.

Sử dụng

  Quốc gia sử dụng độ Fahrenheit.
  Quốc gia sử dụng độ Fahrenheit và cả Celsius.
  Quốc gia sử dụng độ Celsius.

Thang nhiệt độ Fahrenheit từng được sử dụng chủ yếu trong đo đạc thời tiết, công nghiệp và y tế ở hầu hết các nước nói tiếng Anh cho đến những năm 1960. Vào nửa cuối những năm 1960 và 1970, thang nhiệt độ Celsius dần dần được các chính phủ đưa vào sử dụng trong kế hoạch chuẩn hóa hệ thống đo lường.

Những người ủng hộ thang nhiệt độ Fahrenheit cho rằng sự phổ biến của nó trước kia là do yếu tố tiện dụng. Đơn vị của nó chỉ bằng 5/9 của một độ Celsius, cho phép thể hiện chính xác hơn các đo đạc nhiệt độ mà không cần sử dụng đến các đơn vị lẻ. Ngoài ra, nhiệt độ không khí môi trường ở hầu hết các vùng cư dân trên thế giới thường cũng không vượt xa giới hạn từ 0 °F đến 100 °F, vì thế mà thang nhiệt độ Fahrenheit được cho là thể hiện nhiệt độ mà con người có thể cảm nhận được, thể hiện theo từng cấp 10 độ một trong hệ thống Fahrenheit. Hơn nữa, đồng thời mức thay đổi nhiệt độ nhỏ nhất có thể cảm nhận được là một độ Fahrenheit, nghĩa là một người bình thường có thể nhận biết nếu có chênh lệch nhiệt độ ở mức chỉ một độ.

Nhưng cũng có những người ủng hộ thang nhiệt độ Celsius lập luận rằng hệ thống của họ cũng rất tự nhiên; ví dụ như họ có thể nói rằng nhiệt độ từ 0 – 10 °C là lạnh, 10 – 20 °C là mát mẻ, 20 – 30 °C là ấm áp và 30 – 40 °C là nóng.

Ở Mỹ, hệ thống Fahrenheit vẫn là hệ thống được chấp nhận là chuẩn cho mục đích phi khoa học. Mọi quốc gia khác đã áp dụng thang nhiệt độ chính là Celsius. Fahrenheit đôi khi vẫn được thế hệ cũ sử dụng, đặc biệt là để đo nhiệt độ ở các mức cao.

Chuyển đổi

Công thức chuyển đổi cơ bản

Các công thức đổi nhiệt độ
Đổi từ Sang Công thức
Fahrenheit Celsius °C = 5/9 (F – 32)
Celsius Fahrenheit °F = 9/5 C + 32
Celsius Kelvin K = C + 273,15
Kelvin Celsius °C = K - 273,15
Kelvin Fahrenheit °F= 9/5 (K – 273,15) + 32
Fahrenheit Kelvin K = 5/9 (F - 32) + 273,15
các công thức chuyển đổi khác
Máy tính chuyển đổi thang nhiệt độ Lưu trữ 2010-01-11 tại Wayback Machine

Các thang nhiệt độ

Thang Độ Kelvin Độ C (Celsius) Độ Fahrenheit Độ Rankine Độ Delisle Độ Newton Độ Réaumur Độ Rømer
Đơn vị Độ Kelvin Độ Celsius Độ Fahrenheit Độ Rankine Độ Delisle Độ Newton Độ Réaumur Độ Rømer
Ký hiệu K °C °F °Ra, °R °De, °D °N °Ré, °Re, °R °Rø
Điểm chuẩn thứ nhất F1 Điểm 0 tuyệt đối (T0)
= 0 K
Điểm nóng chảy của nước (H2O)
= 0 °C
Hỗn hợp lạnh*
= 0 °F
Điểm 0 tuyệt đối
(T0)
= 0 °Ra
Điểm nóng chảy của nước (H2O)
= 150 °De
Điểm nóng chảy của nước (H2O)
= 0 °N
Điểm nóng chảy của nước (H2O)
= 0 °Ré
Điểm nóng chảy của nước (H2O)
= 7,5 °Rø
Điểm chuẩn thứ hai F2 Tt(H2O)
= 273,16 K
Điểm sôi của nước (H2O)
= 100 °C
Thân nhiệt con người*
= 96 °F
Nhiệt độ bay hơi của nước (H2O)
= 0 °De
Nhiệt độ bay hơi của nước (H2O)
= 33 °N
Nhiệt độ bay hơi của nước (H2O)
= 80 °Ré
Nhiệt độ bay hơi của nước (H2O)
= 60 °Rø
Bước thang (F2−F1) / 273,16 (F2−F1) / 100 (F2−F1) / 96 xem Fahrenheit (F1−F2) / 150 (F2−F1) / 33 (F2−F1) / 80 (F2−F1) / 52,5
Người phát minh William Thomson („Lord Kelvin") Anders Celsius Daniel Fahrenheit William Rankine Joseph-Nicolas Delisle Isaac Newton René-Antoine Ferchault de Réaumur Ole Rømer
Năm phát minh 1848 1742 1714 1859 1732 ~ 1700 1730 1701
Vùng sử dụng toàn cầu (Hệ đo lường quốc tế) toàn cầu Mỹ, Jamaica Mỹ Nga (thế kỷ XIX) Tây Âu tới thế kỷ XIX

* sử dụng nhiệt độ của một hỗn hợp lạnh từ nước đá, nước và Ammonichloride (−17,8 °C) và „thân nhiệt của một người khỏe mạnh" (35,6 °C).

Chuyển đổi nhiệt độ

Chuyển đổi giữa các thang nhiệt độ
thành \ từ Độ Kelvin (K) Độ C (Celsius) (°C) Độ Réaumur (°Ré) Độ Fahrenheit (°F)
TKelvin = TK = + 273,15 = T · 1,25 + 273,15 = (TF + 459,67) ÷ 1,8
= TK − 273,15 = = T · 1,25 = (TF − 32) ÷ 1,8
TRéaumur = (TK − 273,15) · 0,8 = · 0,8 = T = (TF − 32) ÷ 2,25
TFahrenheit = TK · 1,8 − 459,67 = · 1,8 + 32 = T · 2,25 + 32 = TF
TRankine = TK · 1,8 = · 1,8 + 491,67 = T · 2,25 + 491,67 = TF + 459,67
TRømer = (TK − 273,15) · 21/40 + 7,5 = · 21/40 + 7,5 = T · 21/32 + 7,5 = (TF − 32) · 7/24 + 7,5
TDelisle = (373,15 − TK) · 1,5 = (100 − ) · 1,5 = (80 − T) · 1,875 = (212 − TF) · 5/6
TNewton = (TK − 273,15) · 0,33 = · 0,33 = T · 0,4125 = (TF − 32) · 11/60
nach \ von Độ Rankine (°Ra) Độ Rømer (°Rø) Độ Delisle (°De) Độ Newton (°N)
TKelvin = TRa ÷ 1,8 = (T − 7,5) · 40/21 + 273,15 = 373,15 − TDe · 2/3 = TN · 100/33 + 273,15
= TRa ÷ 1,8 − 273,15 = (T − 7,5) · 40/21 = 100 − TDe · 2/3 = TN · 100/33
TRéaumur = TRa ÷ 2,25 - 218,52 = (T − 7,5) · 32/21 = 80 − TDe · 8/15 = TN · 80/33
TFahrenheit = TRa − 459,67 = (T − 7,5) · 24/7 + 32 = 212 − TDe · 1,2 = TN · 60/11 + 32
TRankine = TRa = (T − 7,5) · 24/7 + 491,67 = 671,67 − TDe · 1,2 = TN · 60/11 + 491,67
TRømer = (TRa − 491,67) · 7/24 + 7,5 = T = 60 − TDe · 0,35 = TN · 35/22 + 7,5
TDelisle = (671,67 − TRa) · 5/6 = (60 − T) · 20/7 = TDe = (33 − TN) ÷ 0,22
TNewton = (TRa − 491,67) · 11/60 = (T − 7,5) · 22/35 = 33 − TDe · 0,22 = TN

So sánh

Một số giá trị nhiệt độ theo các thang khác nhau
Giá trị \ Thang Độ Fahrenheit Độ Rankine Độ Réaumur Độ C (Celsius) Kelvin
Nhiệt độ trung bình bề mặt Mặt trời 10 430 °F 10 890 °Ra 4 622 °R 5 777 °C 6 050 K
Điểm nóng chảy của sắt 2 795 °F 3 255 °Ra 1 228 °R 1 535 °C 1 808 K
Điểm nóng chảy của chì 621,43 °F 1081,10 °Ra 261,97 °R 327,46 °C 600,61 K
Điểm sôi của nước 212 °F 671,67 °Ra 80 °R 100 °C 373,15 K
Nhiệt độ không khí cao nhất đo được trong tự nhiên 136,04 °F 595,71 °Ra 46,24 °R 57,80 °C 330,95 K
Thân nhiệt con người theo Fahrenheit 96 °F 555,67 °Ra 28,44 °R 35,56 °C 308,71 K
Điểm ba trạng thái của nước 32,02 °F 491,69 °Ra 0,01 °R 0,01 °C 273,16 K
Điểm đóng băng của nước 32 °F 491,67 °Ra 0 °R 0 °C 273,15 K
Nhiệt độ thấp nhất ở Gdansk, mùa đông năm 1708/09 0 °F 459,67 °Ra −14,22 °R −17,78 °C 255,37 K
Điểm nóng chảy của thủy ngân −37,89 °F 421,78 °Ra −31,06 °R −38,83 °C 234,32 K
Nhiệt độ không khí thấp nhất đo được trong tự nhiên −130,90 °F 328,77 °Ra −72,40 °R −90,50 °C 182,65 K
Điểm đóng băng của rượu −173,92 °F 285,75 °Ra −91,52 °R −114,40 °C 158,75 K
Điểm bốc hơi của Nitơ −320,44 °F 139,23 °Ra −156,64 °R −195,80 °C 77,35 K
Độ không tuyệt đối −459,67 °F 0 °Ra −218,52 °R −273,15 °C 0 K

Xem thêm

Chú thích nguồn gốc

  1. ^ nhiệt kế (2019).
  2. ^ Daniel Gabriel Fahrenheit: Experimente und Beobachtungen über das Gefrieren des Wassers im Vacuum. Phil. Transact. Luân Đôn. Vol. XXXIII, 1724, S. 78–84. In: Arthur von Oettingen (Hrsg.): Ostwald's Klassiker der exakten Wissenschaften, Bd. 57. Engelmann, Leipzig 1894.

Read other articles:

Ambato La Gran Ciudad ChallengerSport Tennis CategoriaChallenger 80 FederazioneATP Challenger Tour Paese Ecuador LuogoAmbato ImpiantoClub Tungurahua SuperficieTerra rossa CadenzaAnnuale DisciplineSingolare e doppio maschile Partecipanti32S/24Q/16D StoriaFondazione2021 Numero edizioni2 Detentore Facundo Bagnis Detentori Santiago Rodríguez Taverna Thiago Agustín Tirante Ultima edizioneAmbato La Gran Ciudad Challenger 2022 Modifica dati su Wikidata · Manuale L'Ambato La Gran Ciudad Cha…

Andi WidjajantoGubernur Lemhannas ke-17Masa jabatan21 Februari 2022 – 16 Oktober 2023PendahuluAgus WidjojoSekretaris Kabinet Republik Indonesia ke-9Masa jabatan3 November 2014 – 12 Agustus 2015PresidenJoko WidodoPendahuluDipo AlamPenggantiPramono Anung Informasi pribadiLahir3 September 1971 (umur 52)JakartaKebangsaanIndonesiaPartai politikIndependenSuami/istriDaisy Indira YasmineAnakBion Kelana ElimuOrang tuaTheo Syafei Daeng Kulle (ayah)Suismiati (ibu)Alma mat…

муниципальный районМатвеево-Курганский район Флаг Герб 47°34′20″ с. ш. 38°52′00″ в. д.HGЯO Страна  Россия Входит в Ростовскую область Включает 8 муниципальных образований Адм. центр посёлок Матвеев Курган Глава администрации района Алборова Дина Владимировна Пред…

Военная территориальная единица Российской империиСлободские полки Страна  Российская империя Адм. центр [[Харьков (1651-1732, 1743-1765), Сумы (1732-1743)]] История и география Дата образования 1651-1660-е Дата упразднения 1765 Население Население до 600 000 чел. Преемственность ← Белго

Former English royal residence at Greenwich, Greater London The Palace of Placentia, after it was rebuilt around 1500 by Henry VII The Palace of Placentia, also known as Greenwich Palace,[1] was an English royal residence that was initially built by Humphrey, Duke of Gloucester, in 1443.[2][3] The palace was a place designed for pleasure, entertainment and an escape from the city.[4] It was located at Greenwich on the south bank of the River Thames, downstream fro…

Герб Томилівки ДеталіЗатверджений 27 липня 2004Корона золота сільськаЩит іспанськийІнші елементи червоний козацький хрест, три восьмипроменеві зірки, молодик, червона корона, червона шабля Герб Томи́лівки — один з офіційних символів села Томилівка Білоцерківського ра

روري كنيدي معلومات شخصية الميلاد 12 ديسمبر 1968 (العمر 54 سنة)واشنطن العاصمة مواطنة الولايات المتحدة  الأب روبرت كينيدي الأم إثيل كينيدي  إخوة وأخوات كاثلين كينيدي تاونسند،  وكيري كينيدي،  وروبرت كينيدي جونيور،  وجوزيف كيندي الثاني،  ومايكل كينيدي  [لغات أخ

Darren Potter Datos personalesNombre completo Darren Michael PotterNacimiento Liverpool, Inglaterra21 de diciembre de 1984 (38 años)Nacionalidad(es) BritánicaIrlandesaAltura 1,85 metrosCarrera deportivaDeporte FútbolClub profesionalDebut deportivo 2003(Liverpool F. C.)Posición CentrocampistaRetirada deportiva 2020(Altrincham F. C.)Selección nacionalSelección IRL IrlandaPart. 5[editar datos en Wikidata] Darren Michael Potter (Liverpool, Inglaterra, 21 de diciembre d…

Pour les articles homonymes, voir Dauphin (homonymie). Cet article est une ébauche concernant un peintre français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. François-Gustave DauphinBiographieNaissance 7 juin 1804BelfortDécès 23 mai 1859 (à 54 ans)Ancien 2e arrondissement de ParisSépulture Cimetière de MontmartreNationalité françaiseFormation École nationale supérieure des beaux-arts (à partir…

Mexican artist (1927–2019) Rodolfo Aguirre Tinocoodolfo Aguirre Tinoco demonstrating a work at the opening of Muroart at the Salón de la Plástica MexicanaBorn1927 (1927)Died14 June 2019 (aged 91)Mexico City, MexicoNationalityMexicanEducationAcademy of San Carlos Escuela Nacional de Artes PlásticasKnown forpainting and graphic arts Rodolfo Aguirre Tinoco (1927 – 14 June 2019) was a Mexican artist. Born in 1927, Aguirre Tinoco studied at the Academy of San Carlos, the Escuela…

Manduel Manduel (Frankreich) Staat Frankreich Region Okzitanien Département (Nr.) Gard (30) Arrondissement Nîmes Kanton Marguerittes Gemeindeverband Nîmes Métropole Koordinaten 43° 49′ N, 4° 28′ O43.8194444444444.4741666666667Koordinaten: 43° 49′ N, 4° 28′ O Höhe 50–77 m Fläche 26,46 km² Einwohner 7.092 (1. Januar 2020) Bevölkerungsdichte 268 Einw./km² Postleitzahl 30129 INSEE-Code 30155 Website www.manduel.fr Rathaus …

Judo competition International sporting eventJudo at the 2007 Pan American GamesJudo pictogramVenueRiocentro complexDatesJuly 19–22No. of events14 (7 men, 7 women)«2003 2011» The judo competition at the 2007 Pan American Games was held from July 19 to 22, 2007, in Rio de Janeiro, Brazil at the Riocentro complex. There were seven weight divisions, for both men and women, for a total of 14 events Medal table   *   Host nation (Brazil)RankNationGoldSilverBronzeTotal1…

Mikha 2Ilustrasi Mikha 1:13: Pasanglah kuda teji pada kereta, hai penduduk Lakhis! (www.ordination.org).KitabKitab MikhaKategoriNevi'imBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen33← pasal 1 pasal 3 → Mikha 2 (disingkat Mik 2) adalah bagian dari Kitab Mikha dalam Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen.[1] Berisi Firman Allah yang disampaikan oleh nabi Mikha orang Moresyet, yakni berkenaan dengan yang dilihatnya tentang Samaria (ibu kota Keraja…

مركز 30 يونيو الدولي لأمراض الكلى والمسالك البولية إحداثيات 30°37′17″N 32°17′21″E / 30.62125604486°N 32.289141010481°E / 30.62125604486; 32.289141010481  معلومات عامة الدولة مصر  معلومات أخرى تعديل مصدري - تعديل   مركز 30 يونيو الدولي لعلاج أمراض الكُلى والمسالك البولية هو مركز طبي متخصص في …

Kampanye Kalimantan (1945)Bagian dari Perang Dunia IIPeta menunjukan berlangsungnya Kampanye KalimantanTanggal1 Mei – 15 Agustus, 1945LokasiKalimantanHasil Kemenangan Sekutu; Japanese pushed further from AustraliaPihak terlibat Australia Amerika Serikat Belanda Britania Raya  Kekaisaran JepangTokoh dan pemimpin Douglas MacArthur[1] Leslie Morshead Thomas Kinkaid Michiaki Kamada Baba MasaoKekuatan 35.000 15.000Korban Sekitar 8.000 10.000 lbsKampanye Hindia Belanda 19…

National Football League list NFL lists Quarterbacks Career passing touchdowns leaders Career passing yards leaders Career passer rating leaders Career completions/attempts Career wins Playoff records Annual passing touchdowns leaders Annual passing yards leaders Annual passer rating leaders Annual completion percentage leaders 5,000-yard seasons Consecutive starts Consecutive games with TD pass Starting quarterbacks by team: BUFMIANENYJ BALCINCLEPIT HOUINDJAXTEN DENKCLVLAC DALNYGPHIWAS CHIDETGB…

TDs from 1969 to 1973 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Members of the 19th Dáil – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2009) (Learn how and when to remove this template message) 19th Dáil ←18th Dáil 20th Dáil→OverviewLegislative bodyDáil ÉireannJurisdictionIrelandMe…

The operations and infrastructure of Kuala Lumpur International Airport reflect its design. Facilities Design The concept of KLIA's terminal building area was prepared by the late Japanese architect Kisho Kurokawa. The terminal building area was designed using the concept of Airport in the forest, forest in the airport, in which it is surrounded by green space. This was done with the co-operation of the Forest Research Institute of Malaysia. An entire section of rain forest was transplanted from…

Dolní Němčí Dolní Němčí (Tschechien) Basisdaten Staat: Tschechien Tschechien Region: Zlínský kraj Bezirk: Uherské Hradiště Fläche: 991 ha Geographische Lage: 48° 58′ N, 17° 35′ O48.96805555555617.584444444444256Koordinaten: 48° 58′ 5″ N, 17° 35′ 4″ O Höhe: 256 m n.m. Einwohner: 2.868 (1. Jan. 2023)[1] Postleitzahl: 687 62 Kfz-Kennzeichen: Z Verkehr Straße: Hluk – Nivnice Struktur Status: Ge…

Ali Latifiyan (nascido em 1968 - Teerã) (em persa: علی لطیفیان), é um escritor iraniano, pesquisador, teórico político-social e historiador. A maioria de suas teorias e pesquisas estão no campo do iluminismo, intelectualismo, liberalismo e cultura iraniana. Biografia Ali Latifiyan nasceu em 15 de dezembro de 1968 em Teerã, Irã. [1] Seu pai, Mohammad Hossein Latifiyan, era funcionário da Universidade de Teerã. Isso o levou a frequentar as reuniões de grandes professores da Uni…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.142.200.252