Định danh Flamsteed

Bắc bán cầu trong bản đồ sao Atlas Coelestis của Flamsteed

Một định danh Flamsteed là sự kết hợp giữa chữ số và tên chòm sao, giúp xác định hầu hết các ngôi sao nhìn thấy được bằng mắt thường trong những chòm sao hiện đại có thể quan sát từ miền nam nước Anh. Chúng được đặt tên theo John Flamsteed, người đầu tiên sử dụng cách gọi này khi biên soạn cuốn Historia Coelestis Britannica. (Flamsteed đã sử dụng kính thiên văn,[1] và danh mục cũng bao gồm một số ngôi sao tương đối sáng nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy bằng mắt thường.)

Mô tả

Các chòm sao Lạp HộKim Ngưu trong Atlas Coelestis

Định danh Flamsteed cho những ngôi sao cũng tương tự như định danh Bayer, ngoại trừ việc chúng sử dụng số thay vì chữ cái Hy Lạp và La Mã. Mỗi ngôi sao được gán một chữ số và thuộc cách tiếng Latinh của chòm sao mà nó thuộc về (xem 88 chòm sao hiện đại để biết danh sách các chòm sao và dạng thuộc cách của tên chúng). Định danh Flamsteed đã được gán cho 2554 ngôi sao. Các con số ban đầu được ấn định theo thứ tự xích kinh tăng dần trong mỗi chòm sao, nhưng do ảnh hưởng của tuế sai, chúng hiện hơi sai thứ tự ở một vị trí.

Phương pháp định danh sao này xuất hiện lần đầu tiên trong phiên bản sơ bộ quyển Historia Coelestis Britannica của John Flamsteed, do Edmond HalleyIsaac Newton xuất bản năm 1712 mà không có sự chấp thuận của Flamsteed.[2][3] Phiên bản cuối cùng của danh mục Flamsteed được xuất bản vào năm 1725[4] (sau khi ông qua đời) đã loại bỏ hoàn toàn các ký hiệu bằng chữ số. Những con số đang được sử dụng ngày nay đã được nhà thiên văn học người Pháp Joseph Jérôme de Lalande ấn định và xuất hiện trong niên giám năm 1783 của ông, Éphémérides des mouvemens célestes (Lịch sao của các chuyển động thiên thể), trong đó có ấn bản sửa đổi của danh mục Flamsteed.[5] Lalande đã chú thích trong phần Giới thiệu của mình rằng ông lấy ý tưởng từ ấn bản không chính thức năm 1712.[6]

Định danh Flamsteed đã trở nên phổ biến trong suốt thế kỷ 18 và hiện được sử dụng rộng rãi khi không có định danh Bayer nào tồn tại. Trường hợp tồn tại định danh Bayer với chữ cái Hy Lạp cho một ngôi sao, nó thường được ưu tiên sử dụng thay cho định danh Flamsteed. (Các chữ số của Flamsteed đa phần được ưu tiên hơn các định danh Bayer với chữ số La Mã.) Ví dụ về một số ngôi sao nổi tiếng chủ yếu được gọi bằng số Flamsteed bao gồm 51 Pegasi61 Cygni. Định danh Flamsteed thường được sử dụng thay cho định danh Bayer nếu định danh Bayer có thêm một chữ số đính kèm; ví dụ: "55 Cancri" phổ biến hơn "Rho1 Cancri".

Có những ví dụ về các ngôi sao, chẳng hạn như 10 Ursae Majoris trong chòm sao Thiên Miêu (có thuộc cách là Lyncis), mang định danh Flamsteed theo các chòm sao mà chúng không thuộc về, tương tự như ở các định danh Bayer, vì phải có những dàn xếp khi ranh giới của các chòm sao hiện đại được vạch ra.

Danh mục của Flamsteed chỉ bao gồm các ngôi sao có thể nhìn thấy từ đảo Anh, do đó ngôi sao của các chòm sao ở xa về phía nam không có số Flamsteed. Một số ngôi sao, chẳng hạn như 82 Eridani, được Benjamin Gould đặt tên trong một danh mục chính ở bán cầu nam có tên là Uranometria Argentina; đây là các số Gould, chứ không phải số Flamsteed, và phải được phân biệt bằng chữ G, như 82 G. Eridani. Ngoại trừ một số ít trường hợp, số Gould hiện không được sử dụng phổ biến. Tương tự, nhiều định danh kiểu Flamsteed do các nhà thiên văn học khác đặt ra (ví dụ như Hevelius) không còn được sử dụng rộng rãi nữa. (Một ngoại lệ nổi tiếng là cụm sao cầu 47 Tucanae từ danh mục của Bode.)

84 ngôi sao đã được đưa vào danh mục của Flamsteed do sai sót và được chứng minh là không tồn tại trên bầu trời:[7] Tất cả chúng, ngoại trừ 11 Vulpeculae, đều đã được vẽ trên biểu đồ sao của ông.

  • Flamsteed đã quan sát Sao Thiên Vương vào năm 1690 nhưng không công nhận nó là một hành tinh và đưa nó vào danh mục của mình với tên gọi "34 Tauri".
  • 11 Vulpeculae là một tân tinh, hiện được gọi là CK Vulpeculae.
  • Rất nhiều sai sót trong số đó là do lỗi số học của Flamsteed.

Danh sách chòm sao sử dụng định danh sao Flamsteed

Có 52 chòm sao chủ yếu sử dụng định danh Flamsteed. Các ngôi sao được liệt kê trong danh sách theo từng chòm sao như sau:

Ngoài ra, một vài ngôi sao trong chòm sao Thuyền Vĩ và một số ít ngôi sao trong các chòm sao Bán Nhân MãSài Lang đã được đặt định danh Flamsteed.

Tham khảo

  1. ^ “Telescope: Flamsteed's 7-foot Equatorial Sextant (1676)”.
  2. ^ “Naming Astronomical Objects”. Liên đoàn Thiên văn Quốc tế (IAU). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Naming Stars”. Students for the Exploration and Development of Space (SEDS). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ Flamsteed, John (1725). Historia Coelestis Britannica. H. Meere.
  5. ^ de Lalande, Joseph Jérôme (1783). Éphémérides des mouvemens celestas. Hérissant. tr. cxxxiii.
  6. ^ de Lalande, Joseph Jérôme (1783). Éphémérides des mouvemens celestas. Hérissant. tr. xxv.
  7. ^ Wagman, Morton (2003). Lost Stars: Lost, Missing and Troublesome Stars from the Catalogues of Johannes Bayer, Nicholas Louis de Lacaille, John Flamsteed, and Sundry Others. Blacksburg, Virginia: The McDonald & Woodward Publishing Company. ISBN 978-0-939923-78-6.

Liên kết ngoài

Read other articles:

BrahmāSansekertaब्रह्मा BrahmāPāliब्रह्मा BrahmāBirmaဗြဟ္မာTionghoa梵天 (Pinyin: Fàntiān)Jepang梵天(ぼんてん) (romaji: Bonten)Korea범천 (RR: Beom Cheon)Thaiพระพรหม Phra PhromTibetཚངས་པ་Wylie: tshangs paTHL: tsangpaVietnamPhạm ThiênSinhalaබ්‍රහ්මයෝInformationDimuliakan olehTheravāda, Mahāyāna, VajrayanaPortal Agama Buddha Bagian dari seri tentangBuddhisme SejarahPenyebaran Sejarah Gari...

 

Sergey KudrinKudrin at the World Open chess tournamentCountryUnited StatesBorn (1959-09-07) September 7, 1959 (age 64)Novosibirsk, Soviet UnionTitleGrandmaster (1984)Peak rating2580 (July 1992) Sergey Kudrin (born September 7, 1959) is a Soviet-American chess Grandmaster. Career He achieved his Grandmaster title in 1984 going on to win chess tournaments at Copenhagen in 1983, and Beer-Sheva in 1984, and Torremolinos in 1985. He played in the 2005 Chess World Cup at Khanty-Mansiysk, ...

 

Hiu MartilRentang fosil: Paleocene to Present[1] PreЄ Є O S D C P T J K Pg N Sphyrna lewini Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Chondrichthyes Subkelas: Elasmobranchii Superordo: Selachimorpha Ordo: Carcharhiniformes Famili: Sphyrnidae Genera Eusphyra Sphyrna Hiu martil atau hiu palu adalah sebutan ikan hiu dalam famili Sphyrnidae. Salah satu genusnya yakni Eusphyra, hanya terdiri dari spesies, yakni Esphyra blochii (Cucut ronggeng). Sembilan spesies hiu ma...

Polish coat of arms WeiherDetailsAlternative namesSkarzyna, Skarżyna, Pomerzanin, Weicher, WejherFamiliesWeiher, Weicher, Weier, Weyher, Weychert, Wejchert, Wejher Weiher is a Polish coat of arms. It was used by several szlachta families in the times of the Polish–Lithuanian Commonwealth. History Blazon Notable bearers Notable bearers of this coat of arms include: See also Polish heraldry Heraldry Coat of arms List of Polish nobility coats of arms Sources Dynastic Genealogy Ornatowski.com ...

 

Pour les articles homonymes, voir Champigny. Champigny-le-Sec Dolmen de Fontenaille. Administration Pays France Région Nouvelle-Aquitaine Département Vienne Arrondissement Poitiers Intercommunalité Communauté de communes du Haut-Poitou Statut Commune déléguée Maire délégué Mandat Daniel Meunier 2017-2020 Code postal 86170 Code commune 86053 Démographie Population 1 092 hab. (2014 ) Densité 45 hab./km2 Géographie Coordonnées 46° 42′ 58″ nord, 0...

 

As the Bell RingsPembuatChris ThompsonPemeran Demi Lovato Tony Oller Carlson Young Gabriella Rodriguez Collin Cole Seth Ginsberg Lindsey Black Negara asalAmerika SerikatBahasa asliInggrisJmlh. musim2Jmlh. episode36ProduksiPengaturan kameraMulti-cameraDurasi2–5 menitRilis asliJaringanDisney ChannelRilis26 Agustus 2007 (2007-08-26) –19 April 2009 (2009-4-19) As the Bell Rings adalah acara pendek Disney Channel berdasarkan serial Disney Channel Italia, Quelli dell'intervallo....

Running over a short distance in a limited period of time This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The examples and perspective in this article may not represent a worldwide view of the subject. You may improve this article, discuss the issue on the talk page, or create a new article, as appropriate. (March 2019) (Learn how and when to remove this template message)This article appe...

 

Charles AlbertRaja SardiniaBerkuasa27 April 1831 – 23 Maret 1849PendahuluCharles FelixPenerusVictor Emmanuel IIInformasi pribadiKelahiran(1798-10-02)2 Oktober 1798Istana Carignano, Kerajaan Piedmont-SardiniaKematian28 Juli 1849(1849-07-28) (umur 50)Porto, Kerajaan PortugalPemakamanBasilika Superga, TorinoWangsaWangsa SavoyNama lengkapCarlo Alberto Amedeo di SavoiaAyahCharles Emmanuel, Pangeran CarignanoIbuMaria Christina dari SachsenPasanganMaria Theresa dari AustriaAnakVictor Emmanuel...

 

Archaeological site in West Baton Rouge Parish, Louisiana, United States Medora site16 WBR 1Diagram of the Medora siteLocation within Louisiana todayLocationPlaquemine, Louisiana, West Baton Rouge Parish, Louisiana, United StatesRegionWest Baton Rouge Parish, LouisianaCoordinates30°19′36.34″N 91°12′5.65″W / 30.3267611°N 91.2015694°W / 30.3267611; -91.2015694HistoryFounded1300 CECulturesPlaquemine cultureSite notesExcavation dates1939-1940Arch...

Extreme sadness For other uses, see Anguish (disambiguation).Hours of anguish (Julio Romero de Torres, 1904). Part of a series onEmotions Affect Classification In animals Emotional intelligence Mood Regulation Interpersonal Dysregulation Valence Emotions Acceptance Admiration Affection Amusement Anger Angst Anguish Annoyance Anticipation Anxiety Apathy Arousal Awe Belongingness Boredom Confidence Confusion Contempt Contentment Courage Curiosity Depression Desire Determination Disappointment D...

 

1984 book by Eileen Barker The Making of a Moonie The Making of a MoonieAuthorEileen BarkerCountryUnited KingdomLanguageEnglishSubjectreligious conversionGenreUnification ChurchPublisherBlackwell PublishersPublication dateNovember 1984ISBN0-631-13246-5OCLC10923532Dewey Decimal289.9 19LC ClassBX9750.S4 B37 1984 The Making of a Moonie: Choice or Brainwashing? is a 1984 book written by British sociologist Eileen Barker. The book describes the religious conversion process to the Unification ...

 

Colombian reef formation in the western Caribbean Sea Quita Sueño BankLandsat image of Quita Sueño BankQuita Sueño BankShow map of ColombiaQuita Sueño BankShow map of CaribbeanGeographyLocationCaribbean SeaCoordinates14°19′N 81°10′W / 14.317°N 81.167°W / 14.317; -81.167AdministrationColombia Quita Sueño Bank (claimed as Quitasueño) is a reef formation of Colombia which was once claimed by the United States, located 110 km north-northeast of Providencia Is...

Cet article fournit diverses informations sur la psychanalyse en France. Chronologie 1900 : Parution en langue originale de L'Interprétation du rêve (Die Traumdeutung) de Sigmund Freud. 1912 : correspondance d'Angelo Hesnard avec Freud. 1913 : René Laforgue découvre l'ouvrage de Freud sur les rêves, il fait sa thèse sur la schizophrénie du point de vue psychanalytique, puis fait une brève analyse avec Eugénie Sokolnicka. 1913 : Angelo Hesnard et Emmanuel Régis pu...

 

Questa voce o sezione sull'argomento ingegneria non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Il Naviglio Grande a Milano Un canale artificiale (anche detto canale fluviale, o più semplicemente canale) è un alveo a pelo libero, almeno in parte opera dell'uomo, in cui scorre dell'acqua generalmente per...

 

Франц Саксен-Кобург-Заальфельдскийнем. Franz von Sachsen-Coburg-Saalfeld герцог Саксен-Кобург-Заальфельдский 8 сентября 1800 — 9 декабря 1806 Предшественник Эрнст Фридрих Саксен-Кобург-Заальфельдский Преемник Эрнст I Саксен-Кобург-Заальфельдский Рождение 15 июля 1750(1750-07-15)Кобург, Сакс...

Being with both organic and biomechatronic body parts For other uses, see Cyborg (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline citations. Statements consisting only of original research should be removed. (August 2020) (Learn how and when to remove this me...

 

Species of bird Yellow-headed blackbirdTemporal range: Late Pleistocene–present PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ Male in British Columbia, Canada Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Family: Icteridae Genus: XanthocephalusBonaparte, 1850 Species: X. xanthocephalus Binomial name Xanthocephalus xanthocephalus(Bonaparte, 1826) Range of X. xanthoce...

 

Unincorporated area in Nova Scotia, Canada class=notpageimage| Englishtown in Nova Scotia Englishtown is an unincorporated area in the Municipality of the County of Victoria, Nova Scotia, Canada. It is the site of the Englishtown Ferry cable ferry that carries Nova Scotia Route 312 across St. Anns Harbour. The area was known as Mohagadecek by the Miꞌkmaq. It is one of the oldest settlements in North America, having been established as a French fishing port in 1597. In 1629, Charles Daniel c...

La curación del ciego Autor El GrecoCreación años 1570Ubicación Gemäldegalerie Alte MeisterEstilo manierismoMaterial Óleo y TablaTécnica Óleo sobre lienzoDimensiones 65,5 centímetros x 84 centímetros[editar datos en Wikidata] La curación del ciego o Cristo curando a un ciego de nacimiento es una pintura realizada por Doménikos Theotocópuli[1]​, conocido como el Greco. Consta con el número 61 en el catálogo razonado de obras de este artista, realizado por Harold ...

 

ويست ليك، أوهايو ويست ليك     الإحداثيات 41°27′16″N 81°55′43″W / 41.4544°N 81.9286°W / 41.4544; -81.9286   [1] تاريخ التأسيس 10 أكتوبر 1810  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى مقاطعة كاياهوغاأوهايو  خصائص جغرافية  المساحة 41.258681 كيلوم�...