Đường ống dẫn khí Trung Á - Trung Quốc

Đường ống dẫn khí Trung Á – Trung Quốc
Map of Đường ống dẫn khí Trung Á – Trung Quốc
Quốc giaTurkmenistan, Uzbekistan, Kazakhstan, Trung Quốc
Đối tácChina National Petroleum Corporation, Turkmengas, Uzbekneftegas, KazMunayGas
Chiều dài1.833 kilômét (1.139 mi)
Lượng khí tối đa40 tỷ mét khối khí
Hướng chungsouth–north-east
TừHữu ngạn của Amu Darya, Saman-Depe, Turkmenistan
Chạy quaOlot, Shymkent, Beynew
ĐếnĐèo Alataw, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Thành lập2009
Chạy dọc theođường ống Bukhara–Tashkent–Bishkek–Almaty, đường ống dẫn dầu Kazakhstan-Trung Quốc,

Đường ống dẫn khí Trung Á-Trung Quốc (còn gọi là đường ống dẫn khí Turkmenistan–Trung Quốc) là một đường ống dẫn khí thiên nhiên từ Trung Á đến Tân CươngCộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lịch sử

Đề xuất ban đầu về đường ống dẫn khí Trung Á-Trung Quốc đã được gọi tên là đường ống dẫn khí Kazakhstan–Trung Quốc, đường ống này đã được chọn theo tuyến cahỵt dọc theo đường ống dẫn dầu Kazakhstan-Trung Quốc. Tháng 6 năm 2003, trong chuyến thăm của chủ tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào đến Kazakhstan, thỏa thuận xúc tiến việc đánh giá dự án đã được ký kết.[1] Theo các thỏa thuận, KazMunayGasPetroChina đã bắt đầu thực hiện báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đường ống dẫn khí. Đồng thời, Trung Quốc đã tiếp tục đàm phán với các quốc gia Trung Á. Ngày ngày 3 tháng 4 năm 2006, Trung Quốc và Turkmenistan đã ký thỏa thuận khung về xây dựng đường ống và cung cấp khí dài hạn.[2] Tháng 6 năm 2007, trong chuyến thăm Trung Quốc, tổng thống Turkmen Gurbanguly Berdimuhamedow đã ký một thỏa thuận tăng tốc thực hiện dự án đường ống dẫn khí Turkmen-Trung Quốc.[3] Ngày ngày 30 tháng 4 năm 2007, Uzbekistan và Trung Quốc đã ký một thỏa thuận về việc xây dựng và khai thác phần đường ống qua Uzbekistan.[4] Tháng 7 năm 2007, người ta chính thức thông báo Turkmenistan sẽ tham gia dự án đường ống Kazakhstan-Trung Quốc.[5] Ngày 8 tháng 11 năm 2007, công ty dầu khí Kazakhstan KazMunayGas đã ký thỏa thuận với China National Petroleum Corporation về mặt nguyên tắc đối với công việc tương lai của đường ống.[6]

Ngày 30 tháng 8 năm 2007, việc xây dựng đường ống qua Turmen dài 188 kilômét (117 mi) đã bắt đầu.[7] Đọan này được xây bởi Stroytransgaz, một công ty con của Gazprom.[8] Các tổng thầu chính gồm China Petroleum Pipeline Bureau, China Petroleum Engineering and Construction Corporation, và Zeromax.[9] Công tác xây dựng đọan ống ở Uzbekistaan đã bắt đầuu vào ngày 30 tháng 6 năm 2008.[9][10] Đoạn này đã được xây bởi Asia Trans Gas, một liên doanh giữa UzbekneftegasCNPC.[11] Công tác xây dựng đoạn đường ống Kazakhstan bắt đầu ngày 9 tháng 7 năm 2008 và giai đoạn 1 đã hoàn thành tháng 7 năm tháng 7 năm 2009.[12] Đoạn này được thi công bởi Asian Gas Pipeline company, một liên doanh giữa CNPC và KazMunayGas.[13] Các tổng thầu của đoạn này là KazStroyService và China Petroleum Engineering và Construction Corporation.[14] Đoạn đầu trong hai đoạn song song đã được hoàn thành đầu tháng 11 năm 2009 còn tuyến thứ nhì theo kế hoạch sẽ hoàn thành cuối năm 2010.[15]

Đoạn qua Kazakhstan đã được khánh thành ngày 12 tháng 12 năm 2009 trong chuyến thăm của chủ tịch Hồ Cẩm Đào đến Kazakhstan.[16] Toàn tuyến đã được khánh thành ngày 14 tháng 12 năm 2009 trong một cuộc lễ ở Saman-Depe trong chuyến thăm của Hồ Cẩm Đào đến Turkmenistan cùng với lãnh đạo của Turkmenistan, Uzbekistan và Kazakhstan.[17]

Tầm quan trọng

Theo CNPC, việc cấp khí từ Turkmen sẽ giúp Trung Quốc đáp ứng được nhu cầu năng lượng và ổn định cơ cấu tiêu thụ của quốc gia này. Khi đưa vào vận hành, lượng khí cung cấp sẽ giúp mức tiêu thụ năng lượng của Trung Quốc tăng khoảng 2%, điều này làm giảm lượng khói, bụi và lượng khí các bon níc.[18] Sản lượng này chiếm khoảng 50% tổng sản lượng sản xuất khí của Trung Quốc năm 2007.[19] Đối với Turkmenistan, dự án này sẽ giúp quốc gia này đa dạng hóa xuất khẩu năng lượng thông qua việc chuyển khí thiên nhiên về hướng đông thay vì chỉ chuyển qua NgaIran như hiện nay. Đường ống dẫn khí Trung Á-Trung Quốc là tuyến ống đầu tiên vận chuyển khí thiên nhiên Trung Á đến Trung Quốc. Trong khi Kazakhstan và Uzbekistan cũng đang xem xét việc bán khí cho Trung Quốc, chính phủ Trung Quốc đã có những bước tiến mới xâm nhập sâu hơn vào lĩnh vực năng lượng Đông Á thông qua việc cho vay 3 tỷ đô la Mỹ cho Turkmenistan để phát triển mở Nam Iolota năm 2009 và cấp 10 tỷ đô la Mỹ cho Kazakhstan để thanh toán cho các đợt dầu cung cấp trong tương lai.[20]

Thông số kỹ thuật

Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 1.833 kilômét (1.139 mi), trong đó có 188 kilômét (117 mi) đi qua Turkmenistan và 530 kilômét (330 mi) đi qua Uzbekistan.[7][15][16][18] Đường kính tuyến ống là 1.305 milimét (51,4 in).[14] Giai đoạn đầu của tuyến ống đã hoàn thành năm 2009. Giai đoạn 2, thêm một tuyến ống thứ nhì và tăng công suất lên 40 triệu mét khối khí mỗi năm, dự kiến hoàn thành năm 2011.[11][16] Khí sẽ được cấp từ các mỏ khí Karachaganak, TengizKashagan ở Kazakhstan, cũng như các mỏ khí của Uzbekistan và Turkmenistan. Tuyến ống dự kiến có tổng dự toán 7,3 tỷ đô la Mỹ.[21]

Tuyến ống

Tuyến ống xuất phát từ các mỏ khí nằm ở hữu ngạn sông Amu Darya ở Turkmenistan. Khí được cấp từ các mỏ Iolotan và Sag Kenar.[22] Tuyến ống đi vào Uzbekistan tại Olot và chạy qua Uzbekistan đến phía nam Kazakhstan song song với tuyến ống hiện hữ tuyến ống Bukhara–Tashkent–Bishkek–Almaty.[3][23] Từ Kazakhstan, đường ống chạy vào Alashankou ở Trung Quốc, nơi nó được nối với đường ống dẫn khí Tây-Đông.

Tham khảo

  1. ^ “China, Kazakhstan Discuss Cross-border Gas Pipeline”. China Daily. ngày 25 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ Daniel Kimmage (ngày 10 tháng 4 năm 2006). “Central Asia: Turkmenistan-China Pipeline Project Has Far-Reaching Implications”. Radio Free Europe / Radio Liberty. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.
  3. ^ a b “Analysis: Turkmen Gas Deal Extends Chinese Influence”. Downstream Today. ngày 26 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.
  4. ^ “Uzbekistan and China to build gas pipeline”. Caucaz.com. ngày 1 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.
  5. ^ “Turkmenistan to join China, Kazakhstan pipeline project – KazMunaiGas EP CEO”. Forbes. ngày 4 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007.[liên kết hỏng]
  6. ^ Maria Golovnina (ngày 8 tháng 11 năm 2007). “Kazakhstan, China agree to press ahead with pipeline”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008.
  7. ^ a b “Turkmen break ground on China pipe”. Upstream Online. ngày 30 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2007.
  8. ^ Marat Gurt (ngày 19 tháng 2 năm 2008). “Russian company wins Turkmen China pipeline tender”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008.
  9. ^ a b “Kazakhstan: Workers Complete Section of Turkmenistan-China Pipeline”. Eurasianet. ngày 10 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ “Central Asia-China Gas Pipeline To Start Service Next Year”. Downstream Today. ngày 3 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2008.
  11. ^ a b “Uzbek joins CNPC in pipeline deal”. Upstream Online. ngày 14 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2008.[liên kết hỏng]
  12. ^ “Kazakhstan gets cracking on China pipe”. Upstream Online. ngày 9 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  13. ^ “Beijing digs in with Kazakh pipes”. Upstream Online. ngày 9 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2008.
  14. ^ a b “Construction cost of Kazakhstan to China gas pipeline increases”. Steel Guru. ngày 13 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009.
  15. ^ a b “CNPC To Build Phase II Central Asia-China Gas Pipeline”. Xinhua. Downstream Today. ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2009.
  16. ^ a b c Maria Golovnina (ngày 12 tháng 9 năm 2009). “China's Hu boosts energy ties with Central Asia”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ Marat Gurt (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “China extends influence into C.Asia with pipeline”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
  18. ^ a b “Central Asia Pipeline to Secure Gas for China”. ChinaStakes. ngày 2 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2009.
  19. ^ “Construction works of Central Asia-China Gas Pipeline's Kazakh section started”. CNPC Press Release. ngày 10 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  20. ^ Gorst, Isabel; Dyer, Geoff (ngày 14 tháng 12 năm 2009). “Pipeline brings Asian gas to China”. Financial Times. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009.
  21. ^ “China National Petroleum subsidiaries to pay billions for Central Asia gas pipeline”. The China Post. ngày 30 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008.
  22. ^ “Turkmenistan's Producers – The Gas Sector”. APS Review Gas Market Trends. ngày 22 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  23. ^ Mehmet Ögütçü (ngày 2 tháng 10 năm 2006). “Kazakhstan's expanding cross-border gas links. Implications for Europe, Russia, China and other CIS countries. Presented at the Windsor Energy Group's Regional Pipelines Roundtable, Almaty” (PDF). The Centre for Energy, Petroleum and Mineral Law and Policy at the University of Dundee. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2007. Đã bỏ qua tham số không rõ |unused_data= (trợ giúp); Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

Read other articles:

MajalayaKecamatanMajalayaPeta lokasi Kecamatan MajalayaTampilkan peta Kabupaten BandungMajalayaMajalaya (Jawa Barat)Tampilkan peta Jawa BaratMajalayaMajalaya (Jawa)Tampilkan peta JawaMajalayaMajalaya (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 7°02′06″S 107°45′12″E / 7.034878843516595°S 107.75333270534425°E / -7.034878843516595; 107.75333270534425Koordinat: 7°02′06″S 107°45′12″E / 7.034878843516595°S 107.75333270534425°E...

 

Lembah Alay Lembah Pemandangan Lembah Alay, Rangkaian Trans-Alay, dan Sungai Kyzyl-Suu (Barat) Negara Kirgizstan Region Provinsi Osh Lembah Alay (bahasa Kirgiz: Алай өрөөнү) adalah sebuah lembah yang luas dan kering yang membentang dari timur ke barat di wilayah selatan Provinsi Osh, Kirgizstan. Lembah tersebut memiliki panjang 180 km dari timur ke barat dan sekitar 40 km dari utara ke selatan dan memiliki ketinggian 2500-3500 m. Sisi utaranya adalah Pegunungan Alay y...

 

New Zealand field hockey player Katie GlynnMNZMKatie Glynn in 2017Born (1989-03-14) 14 March 1989 (age 35)Auckland, New ZealandField hockey careerHeight 1.74 m (5 ft 9 in)[1]Playing position ForwardSenior careerYears Team?–present RoskillNational teamYears Team Apps (Gls) 2009–present New Zealand 134 (77) Medal record Women's field hockey Representing  New Zealand Commonwealth Games 2010 Delhi Team competition 2014 Glasgow Team competition Champions Trophy...

Voce principale: Vicenza Calcio. Associazione Calcio VicenzaStagione 1952-1953Sport calcio SquadraVicenza Calcio Allenatore Fulvio Bernardini (1ª-17ª) Umberto Menti (I) (18ª-21ª) Pietro Spinato (22ª-34ª) Presidente Italo Festa Serie B12º posto. Maggiori presenzeCampionato: Caciagli, Lerici (34) Miglior marcatoreCampionato: Lerici, Vergazzola (9) 1951-1952 1953-1954 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Calcio Vicenza ne...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité italienne et le Piémont. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Salza di Pinerolo Salza di Pinerolo Noms Nom français Salze-de-Pignerol Nom occitan Salso Nom piémontais Sansa Administration Pays Italie Région Piémont  Ville métropolitaine Turin  Code postal 10060 Code ISTAT 001234 Code cadastral H734 Préfixe tel. 0121 Démographie Ge...

 

Type of geometric transformation Horizontal shearing of the plane, transforming the blue into the red shape. The black dot is the origin. In fluid dynamics a shear mapping depicts fluid flow between parallel plates in relative motion. In plane geometry, a shear mapping is an affine transformation that displaces each point in a fixed direction by an amount proportional to its signed distance from a given line parallel to that direction.[1] This type of mapping is also called shear tran...

Questa voce sull'argomento calciatori italiani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Carmine Esposito Esposito in azione all'Empoli nel 1997 Nazionalità  Italia Altezza 173 cm Peso 68 kg Calcio Ruolo Allenatore (ex attaccante) Squadra  Imolese Femminile Termine carriera 2012 - giocatore CarrieraSquadre di club1 1990-1993 Casertana55 (6)1993-1994 Sambenedettese31 (9)1994-1...

 

For other uses, see Red Cliff. 2008 filmRed CliffAmerican poster for the edited releaseChinese赤壁Literal meaningred cliffsHanyu Pinyinchì bì Directed byJohn WooWritten by Kuo Cheng Sheng Heyu Chan Khan John Woo Based onRomance of the Three Kingdomsby Luo GuanzhongProduced by Terence Chang Han Sanping John Woo Starring Tony Leung Chiu-wai Takeshi Kaneshiro Zhang Fengyi Chang Chen Zhao Wei Hu Jun Shidō Nakamura Lin Chi-ling Cinematography Zhang Li Lü Yue Edited by Yang Hongyu Angie Lam R...

 

Запросы «Менделеев» и «Дмитрий Менделеев» перенаправляются сюда; о других значениях см. Менделеев (значения). Дмитрий Иванович Менделееврус. дореф. Дмитрій Ивановичъ Менделѣевъ Д. И. Менделеев в своём кабинете (Главная палата мер и весов, Санкт-Петербург), 1897 год Дата р�...

Irish lawyer and politician Philip Tisdall (portrait by Angelica Kauffman, 1770s) Philip Tisdall SL (1 March 1703 – 11 September 1777) was an Irish lawyer and politician, who held the office of Attorney-General for Ireland. He was for many years a leading figure in the Irish Government.[1] Background He was born in County Louth, son of Richard Tisdall (died 1742), who was MP for Dundalk in 1703–1713 and for County Louth in 1717–1727, by his wife Marian Boyle, daughter of Richard...

 

United States historic placeLucas County Courthouse and JailU.S. National Register of Historic Places Southwest facadeLocationCourthouse Sq. and 810--814 Jackson, Toledo, OhioCoordinates41°39′19″N 83°32′14″W / 41.65528°N 83.53722°W / 41.65528; -83.53722Area6 acres (2.4 ha)Built1896ArchitectDavid L. Stine; Dun, Perley & Co.NRHP reference No.73002295[1]Added to NRHPMay 11, 1973 The Lucas County Courthouse is an architecturally-signi...

 

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (September 2020) (Learn how and when to remove this message) The Port Olímpic (English: Olympic Harbour) is a marina located in Barcelona, Catalonia. Located east of the Port of Barcelona, it hosted the sailing events for the 1992 Summer Olympics. It will be the main venue for ...

Karnataka State Film Award for Best Supporting ActorState award for contributions to Kannada cinemaAwarded forBest Performance by an Actor in Supporting RoleSponsored byGovernment of KarnatakaReward(s)Silver Medal₹ 20,000First awarded1967-68Last awarded2018Most recent winnerBalaji ManoharHighlightsTotal awarded51First winnerUdaykumar Karnataka State Film Award for Best Supporting Actor is a state film award of the Indian state of Karnataka given during the annual Karnataka State Film Award...

 

1-Dodekena Nama Nama IUPAC (preferensi) Dodek-1-ena Nama lain 1-Dodekenaα-DodekenaDodekena-1Adakena 12Dodesilena Penanda Nomor CAS 112-41-4 Y Model 3D (JSmol) Gambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} ChEBI CHEBI:89713 ChemSpider 7891 Nomor EC PubChem CID 8183 Nomor RTECS {{{value}}} UNII WYE669F3GR Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID50894451 DTXSID5026914, DTXSID50894451 InChI InChI=1S/C12H24/c1-3-5-7-9-11-12-10-8-6-4-2/h3H,1,4-12H2,2H3 SMILES CCCCCCCCCCC=C Sifat Rumus kimia C12H24 Massa ...

 

För albumet av Flyleaf, se New Horizons (musikalbum). New Horizons New HorizonsStatusAktivTypFörbiflygareOrganisationNASAStörre entreprenörJHU APL, SwRINSSDC-ID2006-001A[1]Uppdragets varaktighet18 år, 4 månader och 30 dagar(19 juni 2024) >10 år (planerad)WebbplatsNew Horizons HomeUppskjutningUppskjutningsplatsCape Canaveral SLC-41Uppskjutning19 januari 2006, 19:00 UTCUppskjutningsfarkostAtlas V-551Förbiflygning av 132524 APLDatum13 juni 2006Minst...

Cyrillic letter Shch redirects here. For the latin-script tetragraph, see Shch (tetragraph). Not to be confused with schwa (ə). Cyrillic letter Cyrillic letter ShchaPhonetic usage:[ɕ], [ʃtʃ], [ʃt]The Cyrillic scriptSlavic lettersАА̀А̂А̄ӒБВГҐДЂЃЕЀЕ̄Е̂ЁЄЖЗЗ́ЅИІЇꙆЍИ̂ӢЙЈКЛЉМНЊОО̀О̂ŌӦПРСС́ТЋЌУУ̀У̂ӮЎӰФХЦЧЏШЩꙎЪЪ̀ЫЬѢЭЮЮ̀ЯЯ̀Non-Slavic lettersӐА̊А̃Ӓ̄ӔӘӘ́Ә̃ӚВ̌ԜГ̑Г̇Г̣Г̌Г̂Г̆Г̈г̊�...

 

1976 compilation album by Black SabbathWe Sold Our Soul for Rock 'n' RollCompilation album by Black SabbathReleasedJanuary 1976Recorded1969–1975GenreHeavy metalLength73:52LabelWarner Bros. (US/Canada)Vertigo/Nems (Europe)ProducerRodger Bain, Mike Butcher, Patrick Meehan, Black SabbathBlack Sabbath compilations chronology We Sold Our Soul for Rock 'n' Roll(1976) The Collection(1992) We Sold Our Soul for Rock 'n' Roll is a compilation album by British heavy metal band Black Sabbath, ...

 

Questa voce o sezione sull'argomento centri abitati della Spagna non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Pinell de Solsonèscomune Pinell de Solsonès – Veduta LocalizzazioneStato Spagna Comunità autonoma Catalogna Provincia Lleida TerritorioCoordinate41°56′59.86″N 1°25′05....

French biblical scholar This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Marie-Joseph Lagrange – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this message) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (March 2011) ...

 

United Nations resolution adopted in 1999 UN Security CouncilResolution 1220Diamond mine in Sierra LeoneDate12 January 1999Meeting no.3,964CodeS/RES/1220 (Document)SubjectThe situation in Sierra LeoneVoting summary15 voted forNone voted againstNone abstainedResultAdoptedSecurity Council compositionPermanent members China France Russia United Kingdom United StatesNon-permanent members Argentina Bahrain Brazil Canada Gabon Gambia ...