Đô la Eisenhower

Đô la Eisenhower
Hoa Kỳ
Giá trị1 Đô la Mỹ
Khối lượngPhiên bản đồng xu bằng đồng và nickel:

~22.68 g

Phiên bản đồng xu bạc:
~24.624 g
Đường kính38.1 mm (1.5 in)
Chiều dày2.58 mm (0.1 in)
Cạnh198 khía
Thành phầnPhiên bản xu lưu hành chung: lõi đồng 100%, các lớp bên ngoài 75% đồng và 25% nickel (91.67% đồng, 8.33% nickel).
Phiên bản xu bạc: lớp ngoài 80% bạc, lõi 20,9% bạc (60% đồng và 40% bạc).
Năm đúc1971–1978. Các đồng xu được đúc vào các năm 1975 và 1976 được đúc với ngày kép "1776–1976"
Mặt chính
Thiết kếDwight D. Eisenhower
Nhà thiết kếFrank Gasparro
Ngày thiết kế1971
Mặt sau
Nhà thiết kếFrank Gasparro
Ngày thiết kế1971 (Không đúc vào giai đoạn 1975–76)

Đô la Eisenhower là đồng xu mang mệnh giá một đô la Hoa Kỳ, phát hành từ năm 1971 đến năm 1978. Đồng một đô la này được lấy theo tên Tổng thống Dwight D. Eisenhower, do mặt trước của nó khắc chân dung ông. Đồng xu này cũng có tên gọi phổ biến khác là Đô la Ike, với Ike là tên viết tắt của tên Tổng thống Eisenhower.[1]

Thông số và lịch sử

Đồng đô la Eisenhower có ba phiên bản chính: phiên bản lưu hành có thành phần không gồm bạc, và hai phiên bản sưu tập có chứa 40% bạc.[2] Theo A Guide Book of United States Coins, đồng đô la Eisenhower các thông số của hai loại đồng đô la Eisenhower bằng đồng-nickel, và có thành phần bạc (quen gọi là silver clad) như sau:[3]

Phiên bản Đường kính Cạnh Khối lượng Thành phần
Phiên bản đồng-nickel 38.1 mm Khía 22,68 gram Lớp ngoài: 75% đồng, 25 % nickel

Lõi: 100% đồng

Phiên bản bạc 24,59 gram Lớp ngoài: 80% bạc, 20% đồng

Lõi: 20,9% bạc, 79,1% đồng

Đồng đô la Eisenhower là đồng xu một đô la chính thức đầu tiên của Hoa Kỳ được đúc kể từ năm 1935.[4] Đồng xu có mặt trước khắc họa hình tổng thống Hoa Kỳ Eisenhower, trong khi mặt sau đó được khắc họa hình ảnh kỷ niệm chuyến du hành Mặt Trăng của tàu vũ trụ Apollo vào năm 1969. Thiết kế đồng xu này được Frank Gasparro đảm nhận, với các hình ảnh của mặt trước và mặt sau nhằm để vinh danh cố tổng thống, cũng như sự kiện đổ bộ lên Mặt Trăng. Thiết kế mặt sau, trên thực tế chỉ là một biến thể từ huy hiệu nhiệm vụ của tàu Apollo 11.[1] Do nhu cầu cấp thiết về việc phát hành đồng đô la mới, không có cuộc thi thiết kế công khai nào được tổ chức. Nhiều đồn đoán khác nhau xuất hiện, vì việc phát hành đồng đô la mới chỉ sẵn sàng vào ngày 1 tháng 11 năm 1971.[5]

Quốc hội Hoa Kỳ năm 1970 đã chính thức thông qua đề xuất một đồng xu để vinh danh cố Tổng thống, tướng Eisenhower và lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng.[6] Dự luật có một phần nội dung về phát hành đồng xu đô la mới được Tổng thống Hoa Kỳ Richard Nixon vội vàng ký chỉ một vài phút trước thời khắc Giao Thừa sau khi nhận ra rằng việc ông không ký dự luật này sẽ làm cho dự luật bị bác bỏ.[7] Một điểm tranh cãi trong dự luật này là cho phép một phần lợi nhuận từ việc bán các đồng xu dành cho giới sưu tập cho một tổ chức tư nhân, Eisenhower College, Seneca Falls, New York. Tổ chức này đã nhận được 9 triệu đô la từ quy định này.[5] Một thiết kế nhằm kỷ niệm 200 năm lập quốc Hoa Kỳ cũng được phát hành, với mặt chính vẫn là Tổng thống Eisenhower, trong khi đó mặt sau khắc họa hình ảnh Chuông Tự do trên Mặt Trăng. Mẫu đặc biệt này được đúc trong hai năm 1975 và 1976, tuy vậy trên đồng xu để năm kép 1776-1976, do đó không có đồng đô la Eisenhower khắc năm 1975.[1] Đồng xu được khắc năm 1975 được khắc năm 1974 hoặc năm kép 1776-1976.[8]

Vì phiên bản thường (lưu thông chung) của đồng đô la Eisenhower, nó là đồng đô la có kích thước tương đương với các đồng đô la bằng bạc (kích thước lớn) duy nhất của Hoa Kỳ không làm bằng bạc. Đồng tiền này cũng là lần cuối cùng mệnh giá tiền xu một đô la có chứa một hàm lượng bạc nhất định (phiên bản sưu tập).[2] Đây là lần đầu tiên một tổng thống Hoa Kỳ qua đời sau khi hồi hưu nhanh chóng được khắc trên một đồng tiền xu lưu hành chung của Hoa Kỳ. Đồng tiền này được phát hành trong bối cảnh mối quan hệ giữa chính phủ Hoa Kỳ và các nhà sưu tập tiền xu không được tốt, do chính phủ ngăn cản hoạt động sưu tập từ năm 1963 đến năm 1967.

Lưu hành và sưu tập

Kích thước đồng đô la cỡ lớn với đồng đô la mới có kích thước nhỏ hơn

Được sự ủng hộ mạnh mẽ của giới hóa tệ học Hoa Kỳ, tuy vậy người dân Hoa Kỳ không sử dụng đồng xu này, do họ sử dụng tiền giấy một đô la.[4] Đồng xu đô la bị đánh giá là quá lớn và nặng để sử dụng trong giao dịch hằng ngày.[2][5] Đồng xu này rất nổi tiếng khi chúng phát hành ra công chúng, được cho là được phát hành do vận động hành lang từ các nhà công nghiệp sòng bạc. Lý do chính cho việc phát hành này là do các đồng đô la bạc đã ngừng lưu thông tại Hoa Kỳ kể từ năm 1964, và các sòng bạc đã phải đặt đúc các đồng xu khác mang kích thức tương tự để thay thế chúng. Việc phát hành đồng đô la này được xem là một thất bại, vì chúng chỉ lưu hành ở các sòng bạc và các vùng phụ cận.[9] Sự quan tâm của giới sưu tập đối với đồng xu khi chúng được phát hành là lớn, nhưng giảm dần cho đến thập niên 1990.[2]

Đồng xu này chưa từng lưu thông rộng rãi, và được sử dụng phổ biến ở trong các sòng bạc miền Tây nước Mỹ.[1][10] Chúng thực sự phổ biển tại các sòng bài tại bang Nevada, đóng vai trò là phần thưởng cho các máy đánh bạc hoặc thay thế chip poker.[4] Các khách chơi bạc thường giữ chúng lại vì hiếm thấy chúng xuất hiện trong lưu thông, và đồng xu (poker chip) ở sòng bạc trở thành một vật lưu niệm đối với họ.[5] Với nhu cầu thấp của đồng tiền này, chúng không được đúc cho lưu thông vào năm 1973, với tổng số đúc là 2 triệu cho mỗi cục đúc tiền Denver và Philadelphia để dùng cho các bộ tiền xu Cục Đúc (Mint Sets). Có 1.769.258 bộ tiền xu được phát hành (tương đương số lượng đồng xu cho mỗi cục đúc), số đồng xu dôi dư (khoảng 230.798 đồng[2]) được nung chảy.[4] Sau khi đồng đô la này bị ngừng đúc vào năm 1978, các sòng bạc tiếp tục sử dụng chúng trong vòng 2-3 năm sau đó trước khi phải đặt các token thay thế để sử dụng.[9]

Để tìm thấy một đồng xu đô la Eisenhower trong lưu thông là không phổ biến.[11] Tuy vậy, trên thị trường mua bán tiền xu, các nhà buôn bán tiền xu thường có trữ lượng dồi dào và phong phú về các chủng loại các đồng đô la hiện đại, bao gồm đô la Eisenhower. Các ngân hàng đôi lúc cũng có một số lượng ít đồng đô la Eisenhower.[12] Các đồng tiền có chất lượng thấp thường không được sưu tập cách rộng rãi.[13]

Theo Hướng dẫn về Giá (Price Guide) của Numismatic Guaranty Company (NGC), đồng Đô la Eisenhower có giá trị từ 1,05 đến 1,50 đô la Mỹ, đối với các đồng xu đã bị lưu hành. Thông thường, vì các đồng xu này không lưu hành nữa, những người sở hữu chúng thường cuộn chúng lại và đưa đến đổi lấy tiền giấy tại ngân hàng.[1] Đồng xu này không được sư tập rộng rãi bằng Đô la Morgan,[8] nhưng dần trở nên phổ biến trong giới sưu tập tiền xu, và do đó nhiều biến thể của đồng xu này dần dần được phát hiện. Tuy vậy, các danh mục giá tiền xu vẫn chưa cập nhật các biến thể này, do chúng cần đạt được mức quan tâm đủ để được liệt kê. Biến thể đáng giá nhất là 1972 Type 2, được phân biện bởi hình ảnh Trái Đất trên mặt sau đồng xu.[10] Đồng xu này có trữ lượng rất dồi dào trong tình trạng không lưu thông (uncirculated).[8] Một số đồng xu 1974-D và 1977-D được đúc có hàm lượng bạc do lỗi ở cục đúc tiền.[3]

Các thiết kế

Thư mục

  • R.S.Yeoman (2021), A Guide Book of United States Coins, 2022 (75th edition), Whitman
  • R.S.Yeoman (2016), A Guide Book of United States Coins Mega Red, 2017 (2nd edition), Whitman

Tham khảo

  1. ^ a b c d e James Bucki. “Eisenhower Dollar Values and Prices” (bằng tiếng Anh). The Spruce Crafts. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ a b c d e Bullion Shark. “Eisenhower Dollars: History, Values and Scarce Coins” (bằng tiếng Anh). Coin Week. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập Ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ a b R.S.Yeoman 2021, tr. 236
  4. ^ a b c d Joshua McMorrow-Hernandez. “Why Weren't 1973 Business-Strike Eisenhower Dollars Minted for Circulation?” (bằng tiếng Anh). PCGS. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ a b c d “Eisenhower Dollars (1971-1978)” (bằng tiếng Anh). NGC. Truy cập Ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ “Ike Dollar”. PCGS. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  7. ^ Paul Gilkes. “Know your U.S. coins: Eisenhower dollar” (bằng tiếng Anh). Coin World. Truy cập Ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ a b c David W. Lange. “Grading Ike Dollars (1971-1978)” (bằng tiếng Anh). NGC. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ a b David W. Lange. “A Look Back on Ike Dollars” (bằng tiếng Anh). NGC. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  10. ^ a b James Bucki. “Eisenhower Dollar: Key Dates, Rarities and Varieties” (bằng tiếng Anh). The Spruce Crafts. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ Bill O'Rourke. “Finding Ike dollar in general circulation uncommon” (bằng tiếng Anh). Coin World. Truy cập Ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ R.S.Yeoman 2016, tr. 925
  13. ^ R.S.Yeoman 2016, tr. 927

Đọc thêm

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Jeanne Crépeau (lahir tahun 1961 di Montreal, Quebec)[1] adalah seorang sutradara dan penulis skenario Kanada dari Montreal, Quebec.[2] Karyanya yang paling populer adalah film berjudul Julie and Me (Revoir Julie).[3][4]...

 

Nama ini menggunakan cara penamaan Spanyol: nama keluarga pertama atau paternalnya adalah Calviño dan nama keluarga kedua atau maternalnya adalah Santamaría. Nadia Calviño Wakil Perdana Menteri Tingkat Dua SpanyolPetahanaMulai menjabat 31 Maret 2021Menjabat bersama Carmen Calvo, Yolanda Díaz dan Teresa RiberaPenguasa monarkiFelipe VIPerdana MenteriPedro Sánchez PendahuluPablo Iglesias TurriónPenggantiPetahanaWakil Perdana Menteri Tingkat Tiga SpanyolMasa jabatan13 Janua...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi 1835 (disambigua). XVIII secolo · XIX secolo · XX secolo Anni 1810 · Anni 1820 · Anni 1830 · Anni 1840 · Anni 1850 1831 · 1832 · 1833 · 1834 · 1835 · 1836 · 1837 · 1838 · 1839 Il 1835 (MDCCCXXXV in numeri romani) è un anno del XIX secolo. 1835 negli altri calendari Calendario gregoriano 1835 Ab Urbe condita 2588 (MMDLXXXVIII) Calendari...

1989 single by Lil LouisFrench KissSingle by Lil Louisfrom the album From the Mind of Lil Louis ReleasedJuly 17, 1989Recorded1989Genre House acid house[1] techno[2][3][4] Length9:52Label FFRR/PolyGram Epic/CBS Songwriter(s) Marvin Burns Karlana Johnson Producer(s)Lil LouisLil Louis singles chronology French Kiss (1989) New York (1989) Alternative coverUS release, B-side French Kiss is a song by American DJ and record producer Lil Louis that became a European a...

 

Coordinate: 45°13′23″N 106°59′52″W / 45.223056°N 106.997778°W45.223056; -106.997778 Battaglia del Rosebudparte della grande guerra Sioux del 1876Battaglia sul Rosebud River, 1876Data17 giugno 1876 LuogoContea di Big Horn (Montana) EsitoVittoria Lakota/Cheyenne SchieramentiLakota SiouxCheyenne settentrionaliStati Uniti d'America ComandantiCavallo PazzoGeorge CrookMolti Colpi (Crow)Washakie (Shoshoni) Effettivicirca 1000-1800circa 950 soldati175 Crow86 Shoshonicirca ...

 

Tadeo Allende Nazionalità  Argentina Altezza 183 cm Calcio Ruolo Attaccante Squadra  Celta Vigo Carriera Giovanili  Instituto Squadre di club1 2021 Instituto24 (0)2022-2023 Godoy Cruz49 (9)2024- Celta Vigo0 (0) 1 I due numeri indicano le presenze e le reti segnate, per le sole partite di campionato.Il simbolo → indica un trasferimento in prestito. Statistiche aggiornate al 31 gennaio 2024 Modifica dati su Wikidata · Manuale Tadeo Allende (Mina Clave...

История Грузииსაქართველოს ისტორია Доисторическая Грузия Шулавери-шомутепинская культураКуро-араксская культураТриалетская культураКолхидская культураКобанская культураДиаухиМушки Древняя история КолхидаАриан-КартлиИберийское царство ФарнавазидыГруз�...

 

Ralph BaldockBishop of LondonElected24 February 1304Term ended24 July 1313PredecessorRichard GravesendSuccessorGilbert SegraveOrdersConsecration30 January 1306Personal detailsDied24 July 1313DenominationCatholic Ralph Baldock (or Ralph de Baldoc) was a medieval Bishop of London. Baldock was elected on 24 February 1304,[1] confirmed 10 May,[citation needed] and consecrated on 30 January 1306.[1] Baldock served as Lord Chancellor of England from 21 April 1307 to 2 August...

 

British submarine For other ships with the same name, see HMS Ursula. HMS Ursula History United Kingdom NameHMS Ursula BuilderVickers Armstrong, Barrow-in-Furness Laid down19 February 1937 Launched16 February 1938 Commissioned20 December 1938 FateTransferred to Soviet Navy, 26 June 1944 Badge Soviet Union NameV-4 Acquired26 June 1944 FateReturned to UK, early 1950 and scrapped May 1950 General characteristics Class and typeU-class submarine Displacement Surfaced – 540 tons standard, 630 ton...

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2022年1月31日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 艾哈迈德·哈桑·贝克尔أحمد حسن البكر第4任伊拉克总统任期1968年7月17日—1979年7月16日副总统萨达姆·侯...

 

.no

.noDiperkenalkan17 Maret 1987; 37 tahun lalu (1987-03-17)Jenis TLDTLD kode negera InternetStatusAktifRegistriNoridSponsorNoridPemakaian yang diinginkanEntitas yang terhubung dengan  NorwegiaPemakaian aktualSangat umum di NorwegiaDomain terdaftar735,243 (Agustus 2017)[1]PembatasanHanya untuk individu dan perusahaan di NorwegiaStrukturRegistrasi dilakukan di tingkat keduaDokumenDomain name policy for .noKebijakan sengketaComplaint procedureDNSSECYaSitus webNorid .no adalah top...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Election for the governorship of the U.S. state of Hawaii For related races, see 2010 United States gubernatorial elections. 2010 Hawaii gubernatorial election ← 2006 November 2, 2010 2014 →   Nominee Neil Abercrombie Duke Aiona Party Democratic Republican Running mate Brian Schatz Lynn Finnegan Popular vote 222,724 157,311 Percentage 57.8% 40.8% County resultsAbercrombie:      50–60%      60–70% Govern...

 

English trip hop group For the Nicki Minaj song, see Massive Attack (song). Massive Attack3D and Daddy G in Saint Petersburg, 2010Background informationAlso known asMassive[a]OriginBristol, EnglandGenresTrip hopelectronicYears active1988–presentLabelsWild BunchCircaVirginSpinoff ofThe Wild BunchMembers Robert 3D Del Naja Adrian Tricky Thaws Grant Daddy G Marshall Past members Andrew Mushroom Vowles Neil Davidge Horace Andy Stephanie Dosen Tracey Thorn Shara Nelson Websitemassiveatta...

Unincorporated community in California, United States This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Cushenbury, California – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2021) Populated place in California, United StatesCushenburyPopulated placeCushenburyLocation within the state of Califor...

 

Road surface term This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is li...

 

Subscription-based music streaming service TidalSearch screen of Tidal for iOS appDeveloperAspiroLaunch dateOctober 28, 2014; 9 years ago (2014-10-28)Platform(s)Windows macOS iOS Android WatchOS Tizen OS tvOS Android TV CarPlay Android Auto Amazon Alexa WiiMStatusActiveAvailability61 countries[1]Websitewww.tidal.com Tidal (stylized TIDAL) is a Norwegian-American music streaming service, launched in 2014 by Swedish public company Aspiro. Tidal is now majority-owned by...

  لمعانٍ أخرى، طالع محمد الحسن (توضيح). محمد الحسن معلومات شخصية الميلاد 9 يناير 1984 (العمر 40 سنة)غانا  مركز اللعب حارس مرمى الجنسية غانا  معلومات النادي النادي الحالي New York Clarkstown SC Eagles الرقم 1 مسيرة الشباب سنوات فريق –2003 أشانتي كوتوكو المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م...

 

Manufacturing of components before assembly Not to be confused with Preproduction. Prefab redirects here. For other uses, see Prefab (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Prefabrication – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove th...